Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Luyện tập: Liên kết các câu trong đoạn văn bằng cách lặp từ ngữ SVIP
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống.
Trong đoạn văn, các câu phải liên kết với nhau. Để liên kết các câu trong một đoạn văn, ta có thể các câu từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Tìm từ ngữ được dùng lặp lại ở các câu trong đoạn văn dưới đây.
Bạn em có mái tóc rất đẹp. Mái tóc ấy đen ánh và hơi xoăn.
Tìm từ ngữ được dùng lặp lại ở các câu trong đoạn văn dưới đây.
Vịt con sợ hãi, run rẩy, cố rúc đầu vào đôi cánh nhỏ, nấp cạnh khóm sậy. Vịt con nghe thấy tiếng nước văng rào rào. Một anh chó săn to lớn lù lù tiến đến.
(Vịt con xấu xỉ)
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn dưới đây.
Giữa trời đông giá rét, một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất, đang dò dẫm trong đêm tối. Lúc ra khỏi nhà có đi giày vải, nhưng giày vải phỏng có tác dụng gì kia chứ! ấy của mẹ em để lại, rộng quá, em đã liên tiếp làm văng mất cả hai chiếc khi chạy qua đường, vào lúc hai chiếc xe ngựa đang phóng nước đại.
(Cô bé bán diêm)
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thiện đoạn văn dưới đây.
Tôi đi đứng oai vệ. Mỗi bước đi, làm điệu dún dẩy cả khoeo chân, rung lên rung xuống hai chiếc râu. Cho ra kiểu cách con nhà võ. tợn lắm. Dám cà khịa với tất cả mọi bà con trong xóm. Khi tôi to tiếng thì cũng nhịn, không ai đáp lại. Bởi vì quanh quẩn ai cũng quen mình cả. Không nói, có lẽ họ nể hơn là sợ. Nhưng lại tưởng thế là không ai dám ho he. Ấy vậy, cho tôi giỏi. Những gã xốc nổi thường làm cử chỉ ngông cuồng là tài cao.
(Dế Mèn phiêu lưu kí)
Bấm chọn những từ ngữ được dùng lặp lại trong đoạn văn dưới đây.
Bên hàng xóm tôi có cái hang của Dế Choắt. Dế Choắt là tên tôi đặt cho nó một cách chễ giễu và trịch thượng thế. (...) Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
(Dế Mèn phiêu lưu kí)
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nhận xét về đoạn văn dưới đây.
Ngẫm ra thì tôi chỉ nói lấy sướng miệng thôi. Còn Dế Choắt than thở thế nào, tôi cũng không để tai. Hồi ấy tôi có tính tự đắc, cứ miệng mình nói tai mình nghe chứ không biết nghe ai, thậm chí cũng chẳng để ý có ai nghe mình không.
(Dế Mèn phiêu lưu kí)
Nhận xét: Những từ được sử dụng lặp đi lặp lại trong đoạn văn trên là từ , có tác dụng liên kết nội dung của các câu đứng với câu đứng trước đó.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Dế Choắt trả lời tôi bằng một giọng rất buồn rầu:
- Thưa anh, em cũng muốn khôn, nhưng không khôn được, đụng đến việc là thở rồi, không còn hơi sức đâu mà đào bới nữa. Lắm khi cũng nghĩ nỗi nhà cửa thế này là nguy hiểm, nhưng em nghèo sức quá, em đã lo ròng rã hàng mấy tháng nay cũng không biết làm thế nào. Hay bây giờ định thế này... Song có cho phép nói mới dám nói...
(Dế Mèn phiêu lưu kí)
Tìm những từ ngữ được dùng lặp lại ở các câu trong đoạn văn dưới đây.
Tấm tin lời em, để giỏ cá nhờ em coi, lội xuống ao gội đầu. Trên bờ Cám trút giỏ cá của Tấm vào giỏ cá của mình rồi chạy về nhà trước. Khi Tấm bước lên thì giỏ cá không còn.
(Tấm Cám)
Bấm chọn những từ ngữ được dùng lặp lại trong đoạn văn dưới đây.
Tấm nghe lời Bụt dặn nên đem cá bống về bỏ xuống giếng nuôi. Hàng ngày cứ đến bữa Tấm lại mang cơm ra cho cá bống, hai bát cơm thì Tấm chỉ ăn một,để dành một bát lại cho cá bống. Chẳng bao lâu sau, cá bống đã lớn nhanh như thổi.
(Tấm Cám)
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nhận xét về đoạn văn dưới đây.
Tấm nghe lời vào nhà tìm xương bống, nhưng tìm mãi không thấy đâu. Bỗng có con gà ở đâu chạy ra: “Cục ta cục tác, cho ta nắm thóc, ta bới xương cho”. Tấm lấy nắm thóc cho gà ăn, gà vào trong bếp, bới đống tro ra thì thấy xương ở đó. Tấm nhặt lấy đem bỏ vào bốn lọ chôn bốn chân giường.
(Tấm Cám)
Nhận xét: Những từ được sử dụng lặp đi lặp lại trong đoạn văn trên là từ , và có tác dụng liên kết nội dung của các câu đứng sau với câu đứng .
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nhận xét về đoạn văn dưới đây.
Ngày hôm sau, chim lại đến ăn khế, ăn xong chim bảo người em lên lưng và cõng bay đi. Chim cõng người em bay rất xa, bay qua một ngọn núi, bay qua một vùng biển rộng. Cuối cùng chim đáp xuống một hòn đảo.
(Sự tích cây khế)
Nhận xét: Những từ được sử dụng lặp đi lặp lại trong đoạn văn trên là từ , và có tác dụng liên kết nội dung của các câu đứng sau với câu đứng trước đó.
Tìm những từ ngữ được dùng lặp lại ở các câu trong đoạn văn dưới đây.
Chim bay được nửa đường, càng bay càng thấy nặng. Chim bảo người anh vứt bớt vàng đi cho nhẹ nhưng người anh không chịu nghe. Chim dần đuối sức, bay đến giữa biển vì quá nặng mà chim lảo đảo, nghiêng cánh khiến người anh bị rơi xuống biển sâu.
(Sự tích cây khế)
Tìm những từ ngữ được dùng lặp lại ở các câu trong đoạn văn dưới đây.
Lớn lên, Sọ Dừa vẫn cứ thế, cứ lăn lông lốc chẳng làm được việc gì giúp mẹ. Mẹ chàng rất phiền lòng. Sọ Dừa biết vậy bèn xin mẹ đến chăn bò cho nhà phú ông.
(Sự tích Sọ Dừa)
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nhận xét về đoạn văn dưới đây.
Một hôm đến phiên cô út mang cơm đến cho Sọ Dừa. Mới đến chân núi, cô bỗng nghe thấy tiếng sáo véo von. Rón rén bước lên cô đã nhìn thấy một chàng trai khôi ngô tuấn tú đang ngồi trên chiếc võng đào thổi sáo cho đàn bò gặm cỏ.
(Sự tích Sọ Dừa)
Nhận xét: Từ được sử dụng lặp đi lặp lại trong đoạn văn trên là từ có tác dụng liên kết của các câu đứng với câu đứng trước đó.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây