Bài học cùng chủ đề
- Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia
- Khai căn bậc hai với phép nhân
- Khai căn bậc hai với phép chia
- Khai căn bậc hai với phép nhân trong biểu thức số
- Khai căn bậc hai với phép chia trong biểu thức số
- Phép khai căn bậc hai trong biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Tính và thu gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai
- Bài toán ứng dụng thực tế
- Phiếu bài tập: Phép khai căn bậc hai
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia SVIP
1. KHAI CĂN BẬC HAI VỚI PHÉP NHÂN
CÔNG THỨC
Với $A$, $B$ là các biểu thức không âm, ta có $\sqrt A . \sqrt B = \sqrt{AB}$.
Ví dụ 1. Tính:
a) $\sqrt {27} . \sqrt 3 = \sqrt{27 . 3} = \sqrt{81} = 9$.
a) $\sqrt {125} . \sqrt5 = \sqrt{125 . 5} = \sqrt{625} = 25$.
CHÚ Ý
Kết quả trên có thể mở rộng cho nhiều biểu thức không âm, ví dụ: với $A \ge 0;$ $B \ge 0$; $C \ge 0$ thì:
$\sqrt {A }. \sqrt {B} . \sqrt {C} = \sqrt{ ABC}$.
Ví dụ 2. Tính giá trị căn thức: $\sqrt{2^2 . 3^2 . 5^2}$.
Lời giải
$\sqrt{2^2 . 3^2 . 5^2} = \sqrt {2^2} . \sqrt {3^2} . \sqrt {5^2} = 2. 3. 5 = 30$.
2. KHAI CĂN BẬC HAI VỚI PHÉP CHIA
CÔNG THỨC
Nếu $A$, $B$ là các biểu thức với $A \ge 0$; $B > 0$, thì $\sqrt{\dfrac AB} = \dfrac{\sqrt A}{\sqrt B}$.
Ví dụ 3. Tính. $\sqrt 8 \, : \, \sqrt 2$.
Lời giải
$\sqrt 8 \, : \, \sqrt 2 = \sqrt{8 \, : \, 2} = \sqrt 4 = 2$.
Ví dụ 4. Rút gọn biểu thức $\sqrt{52a^3} \, : \, \sqrt{13a}$ với $a > 0$.
Lời giải
$\sqrt{52a^3} \, : \, \sqrt{13a} = \sqrt{52a^3 \, : \, 13a} = \sqrt{4a^2} = \sqrt{(2a)^2} = 2a$ (vì $a > 0$).
Ví dụ 5. Cho biểu thức $P = \dfrac{x\sqrt x + 1}{x -\sqrt x + 1} - 1$ với $x \ge 0$.
a) Rút gọn $P$.
b) Tính giá trị của $P$ tại $x = 100$.
Lời giải
a) Ta có $x\sqrt x + 1 = \big((\sqrt x)^3 + 1\big)\big[(\sqrt x)^2 - \sqrt x. 1 + 1^2\big] = (\sqrt x + 1)(x - \sqrt x + 1)$.
Suy ra $P = (\sqrt x + 1) - 1 = \sqrt x$.
b) Tại $x = 100$ (thỏa mãn điều kiện) thì $P = \sqrt{100} = 10$.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây