Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Đề thi thử cuối học kì I lần 2 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Bắt đầu làm bài để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Chất tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na là
CH3−CH2−CH2−COOH.
C6H5−OH.
CH3−COO−CH2−CH3.
C3H7−OH.
Câu 2 (1đ):
Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây?
Không tan trong nước, tan nhiêu trong dung môi hữu cơ phân cực, là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, là thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, là thành phần chính của dầu thực vật.
Là chất rắn, không tan trong nước, nặng hơn nước, là thành phần chính mỡ động vật.
Câu 3 (1đ):
Etyl fomat có công thức là
HCOOC2H5.
CH3COOCH3.
HCOOCH=CH2.
HCOOH3.
Câu 4 (1đ):
Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là
(3), (4), (5).
(1), (3), (4).
(2), (3), (5).
(1), (2), (3).
Câu 5 (1đ):
Để nhận biết 2 chất béo: olein và panmitin, người ta sẽ dùng dung dịch
NaOH.
HCl.
CuSO4.
Br2.
Câu 6 (1đ):
Đun nóng m gam hỗn hợp X (R−COO−R1,R−COOR2) với 500 ml dung dịch NaOH 1.38M thu được dung dịch Y và 15.4 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5.04 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7.2 gam một chất khí. Giá trị của m là
34.51.
20.44.
40.6.
31.
Câu 7 (1đ):
Hợp chất chiếm thành phần chủ yếu trong cây mía là
Glucozo.
Mantozo.
Saccarozo.
Fructozo.
Câu 8 (1đ):
Cacbohidrat là
A
hợp chất tạp chức, có công thức chung Cn(H2O)m.
B
hợp chất đa chức, có công thức chung Cn(H2O)m.
C
hợp chất có nguồn gốc thực vật.
D
hợp chất có nhiều nhóm hydroxyl và nhóm cacboxyl.
Câu 9 (1đ):
Saccarozo và mantozo sẽ tạo ra sản phẩm giống nhau khi tham gia phản ứng nào sau đây?
Tác dụng với Cu(OH)2.
Thủy phân.
Đốt cháy hoàn toàn.
Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
Câu 10 (1đ):
Cho các phát biểu sau về cacbohidrat:
(a) Tất cả các cacbohidrat đều có phản ứng thủy phân.
(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozo.
(c) Glucozo, fructozo và mantozo đều có phản ứng tráng bạc.
(d) Glucozo làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
1.
3.
2.
4.
Câu 11 (1đ):
Cho 11.25 gam glucozo lên men rượu thoát ra 2.24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là
85%.
80%.
75%.
70%.
Câu 12 (1đ):
Thủy phân m (g) tinh bột (hiệu suất H1%) thu được glucozo. Cho toàn bộ glucozo lên men (hiệu suất H2%) thu được 50 ml cồn 920 (Detanol=0.8mlg), biết (H1%+H2%=80%). Vậy giá trị tối thiểu của m là
162.
81.
405.
342.
Câu 13 (1đ):
Khi cho dung dịch HCl vào anilin thu được muối có tên gọi là gì?
Anilinamoni clorua.
Phenylamino clorua.
Phenylamoni clorua.
Amoniphenyl clorua.
Câu 14 (1đ):
Etylmetylamin là
C2H5−NH−C2H5.
(CH3)2−N−C2H5.
CH3−NH−C2H5.
CH3−NH−CH3.
Câu 15 (1đ):
Trong các chất dưới đây, chất nào là chất khí?
Trimetylamin.
Ancol propylic.
Axit propionic.
Ancol metylic.
Câu 16 (1đ):
Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A
Protein là những polipeptit cao phân tử có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
B
Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzime rất chậm, mỗi enzime chỉ xúc tác cho một sự chuyển hóa
C
Peptit là những hợp chất được hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều phân tử α−aminoaxit
D
Enzime là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt trong cơ thể sinh vật.
Câu 17 (1đ):
Thuốc thử dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
Cu(OH)2/OH−.
dung dịch NaOH.
dung dịch HCl.
dung dịch NaCl.
Câu 18 (1đ):
Đun nóng 0.16 mol hỗn hợp E gồm 2 peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1.5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 30.73 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2,H2O vaˋ N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 69.31 gam. Giá trị a:b gần nhất với
0.810.
0.756.
0.730.
0.962.
Câu 19 (1đ):
Tơ nilon 6.6 là
Poliamit của axit adipic và hexametylendiamin.
Hexacloxyclohexan.
Polieste của axit adilic và etylen glycol.
Poliamit của axit ε aminocaproic.
Câu 20 (1đ):
Các polime có khả năng lưu hóa là
Tất cả đều đúng.
poliisopren.
cao su Buna-S.
cao su Buna.
Câu 21 (1đ):
Hãy cho biết polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
Cao su isopren.
Xenlulozo.
PVC.
Amilopectin.
Câu 22 (1đ):
Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là
(1), (2) và (5).
(1), (3) và (5).
(3), (4) và (5).
(1), (2) và (3).
Câu 23 (1đ):
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6.6 là 2734 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6.6 là
152.
114.
113.
121.
Câu 24 (1đ):
Các tính chất vật lý chung của kim loại được gây ra bởi yếu tố nào
Kim loại là chất rắn.
Electron hóa trị.
Electron tự do.
Mạng tinh thể kim loại.
Câu 25 (1đ):
Phản ứng nào không tạo H2?
Al+HCl loa~ng.
Fe+H2SO4 loa~ng.
Cu+H2SO4 đặc.
Na+H2O.
Câu 26 (1đ):
Trong dung dịch CuSO4, Cu2+ không bị khử bởi
Zn.
Fe.
Ag.
Mg.
Câu 27 (1đ):
Cho 6.4 gam Cu tan hết trong H2SO4 đặc (dư) thu được V (lít) (đktc) SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
6.72 lít.
2.24 lít.
4.48 lít.
3.36 lít.
Câu 28 (1đ):
Cho 2.912 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0.65M vaˋ AgNO3 0.13M khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
5.304.
4.305.
2.652.
3.978.
Câu 29 (1đ):
Cho m gam một amin đơn chức tác dụng HCl cho ra 32.6 gam muối clorua. Nếu cũng cho m gam amin trên tác dụng H2SO4 (loãng) cho 37.6 gam muối sunfat (trung hòa). Công thức phân tử của amin là
C2H5N.
C3H9N.
CH5N.
C2H7N.
Câu 30 (1đ):
Nung m gam hỗn hợp bột gồm Al và FexOy trong điều kiện không có không khí cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Trộn đều X, chia X thành 2 phần. Phần 1 (có khối lượng 14.49 gam) hòa tan hết trong HNO3 dư thu được 0.165 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5. Phần 2 tác dụng hết với dung dịch NaOH, thấy giải phóng 0.015 mol H2 và còn lại 2.52 gam chất rắn. Công thức sắt oxi và giá trị m là
Fe2O3;19.32 gam.
Fe3O4;28.98 gam.
Fe3O4;19.32 gam.
Fe2O3;28.98 gam.
OLMc◯2022