Bài học cùng chủ đề
- Bảng tổng kết chương
- Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác
- Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
- Bất đẳng thức tam giác
- Tính chất 3 đường trung tuyến trong tam giác
- Tính chất 3 đường phân giác trong tam giác
- Tính chất 3 đường trung trực trong tam giác
- Tính chất 3 đường cao trong tam giác
- Luyện tập
- Luyện tập mối quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bảng tổng kết chương SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
| \(\Delta ABC\)có : - \(\widehat{B}>\widehat{C}\Leftrightarrow AC>AB\) \(\widehat{B}=\widehat{C}\Leftrightarrow AC=AB\) -\(A\notin d;B,C\in d;AH⊥d\).Khi đó : \(AB\ge AH\)(dấu = xảy ra khi B,H trùng nhau) \(AB>AC\Leftrightarrow HB>HC\) \(AB=AC\Leftrightarrow HB=HC\) - Với 3 điểm A,B,C bất kì luôn có : \(AB+AC\ge BC\)(dấu = xảy ra khi A nằm giữa B,C)
|
-Trong\(\Delta ABC\),3 trung tuyến AD,BE,CF đồng quy tại trọng tâm G của tam giác và\(\frac{GA}{DA}=\frac{GB}{EB}=\frac{GC}{FC}=\frac{2}{3}\) | |
-Trong\(\Delta ABC\),3 đường phân giác đồng quy tại tâm đường tròn nội tiếp I và điểm I cách đều 3 cạnh : IK = IL = IM | |
Trong\(\Delta ABC\),3 đường trung trực đồng quy tại tâm đường tròn ngoại tiếp O của tam giác và O cách đều 3 đỉnh : OA = OB = OC | |
Trong\(\Delta ABC\),3 đường cao đồng quy tại trực tâm của tam giác | |
\(\Delta ABC\)cân tại A <=> 2 trong 4 đường sau trùng nhau : trung trực của BC,trung tuyến,đường cao và phân giác cùng xuất phát từ đỉnh A \(\Delta ABC\)đều thì 4 điểm sau trùng nhau : trọng tâm,trực tâm,tâm đường tròn nội tiếp,tâm đường tròn ngoại tiếp. |
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây