Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập vận dụng SVIP
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là
Cho V lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,45M sinh ra 8,0 gam chất kết tủa trắng. Lọc bỏ kết tủa, đun sôi nước lọc thấy có vẩn đục. Giá trị của V là
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 14 gam NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan trong dung dịch X là
Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100 ml dung dịch NaOH 2,0 M thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH . Giá trị của V là
Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là
Thổi V lít (đktc) khí CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì tách ra 0,2 gam kết tủa và thu được dung dịch X, đun sôi X thấy có vẩn đục. Giá trị của V là
Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là
Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2. Giá trị khối lượng kết tủa biến thiên trong khoảng nào khi CO2 biến thiên trong khoảng từ 0,005 mol đến 0,024 mol ?
Sục 10 lít hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1,0 gam kết tủa. Phần trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí là
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 33,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
Khi sục khí CO2 vào 250 ml dung dịch nước vôi trong, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nồng độ của dung dịch nước vôi trong là
Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy tách ra kết tủa. Giá trị của V là
Sục CO2 vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 1M và Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hoàn toàn thấy tạo 23,6 gam kết tủa và thu được dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X thấy tách ra kết tủa. Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc) là
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)20,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu gam?
Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hấp thụ hoàn toàn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Trộn 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M với 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa tạo thành theo số mol CO2 phản ứng như sau:
Giá trị của V là
Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x, y, z lần lượt là
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
Cho 7,35 gam hỗn hợp MgCO3 và CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl, toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra cho vào dung dịch có 0,05 mol Ba(OH)2 sinh ra a mol kết tủa. Khoảng xác định của a là
Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl 1M với 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M dung dịch X, Cho 0,125 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là
Hoà tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là
Hòa tan hết một lượng kim loại nhôm bằng dung dịch NaOH vừa đủ thấy thoát ra 1,008 lít khí (đktc) và nhận được dung dịch B. Cho 50 ml dung dịch HCl vào dung dịch B tách ra 0,78 gam kết tủa, nếu thêm tiếp HCl thì không thấy kết tủa nữa. Nồng độ mol/lít của dung dịch HCl là
Cho 800ml dung dịch KOH 1M vào 200 ml dung dịch A chứa HNO3 0,5M và Al(NO3)3 1,1M. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp X gồm x mol H2SO4 và y mol Al2(SO4)3 , kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Nếu cho dung dịch chứa 0,7 mol Ba(OH)2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị theo hình dưới đây:
Tỷ lệ x : y là
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và K2O trong nước dư thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí (đktc). Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào Y thấy lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị dưới đây:
Giá trị của m gần nhất với
Hòa tan m gam ZnSO4 vào dung dịch chứa x gam H2SO4 được dung dịch X. Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch X. Kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m là
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỷ lệ a : b là
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây