Bài học cùng chủ đề
- Bài 1: Ôn tập các số đến 1000
- Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ
- Bài 3: Cộng nhẩm, trừ nhẩm
- Phiếu bài tập cuối tuần 1
- Bài 4: Tìm số hạng
- Bài 5: Tìm số bị trừ, tìm số trừ
- Bài 6: Ôn tập phép nhân
- Bài 7: Ôn tập phép chia
- Bài 8: Tìm thừa số
- Phiếu bài tập cuối tuần 2
- Bài 9: Tìm số bị chia, tìm số chia
- Bài 10: Em làm được những gì?
- Bài 11: Mi-li-mét
- Bài tập cuối tuần 3
- Bài 12: Hình tam giác, hình tứ giác
- Bài 13: Khối hộp chữ nhật, khối lập phương
- Bài 14: Xem đồng hồ
- Bài 15: Bài toán giải bằng hai bước tính
- Bài 16: Làm quen với biểu thức
- Bài 17: Tính giá trị biểu thức
- Bài 18: Tính giá trị biểu thức (tiếp theo)
- Bài 19: Tính giá trị biểu thức (tiếp theo)
- Bài 20: Làm tròn số
- Bài 21: Làm quen với chữ số La Mã
- Bài tập cuối tuần 6
- Bài 22: Em làm được những gì
- Kiểm tra chương 1
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Bài tập cuối tuần 6 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Bắt đầu làm bài để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
5
3.
.
Có 10 cái bánh chia đều vào 5 đĩa. Sau đó lấy ra 3 đĩa. Hỏi lấy được bao nhiêu cái bánh.
⚡Biểu thức chỉ số cái bánh lấy được là: 10
- :
- ×
- ×
- :
⚡Lấy được số cái bánh là:
- 6
- 12
- 8
Câu 2 (1đ):
Số?
43 + 2 × 6 | = 43 + |
= |
Câu 3 (1đ):
Số?
84 + 20 : 5 | = 84 + |
= |
Câu 4 (1đ):
Số?
185 - 5 × 6 | = 185 - |
= |
Câu 5 (1đ):
Số?
124 - 14 : 2 | = 124 - |
= |
Câu 6 (1đ):
Mỗi chai chứa được 2 l nước, mỗi can chứa được 5 l nước. Hỏi 4 chai và 1 can chứa được bao nhiêu lít nước?
Bài giải:
4 chai và 1 can chứa được số lít nước là: |
2
|
Đáp số:
|
Câu 7 (1đ):
Nối biểu thức với giá trị tương ứng.
157 + 2 × 2
118
6 × 5 + 123
141
123 − 10 : 2
153
16 : 2 + 133
161
Câu 8 (1đ):
Số?
132 - (55 + 34) | = 132 - |
= |
Câu 9 (1đ):
Nối biểu thức với giá trị tương ứng.
23 - (58 - 38)
3
(75 - 59) : 2
8
(6 + 1) × 5
35
Câu 10 (1đ):
:
14 =
(quả)
5 =
(quả)
quả.
Bố hái được 21 quả táo, bố hái được 14 quả táo. Số táo của cả bố và mẹ được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?
Bài giải
- Số táo cả bố và mẹ hái được là
- Bố hái nhiều hơn mẹ số quả táo là
21
- −
- +
- 7
- 35
Mỗi hộp có số quả táo là:
- 7
- 35
- :
- −
- 6
- 7
Đáp số:
- 7
- 6
Câu 11 (1đ):
Điền số La Mã tương ứng còn thiếu.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | III | IV | VI | VII | IX | X |
VIIIVII
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Câu 12 (1đ):
Số?
➜ Đồng hồ chỉ giờ.
OLMc◯2022