Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Trắc nghiệm SVIP
Cho các góc lượng giác
α=−65π, β=3π, γ=325π, δ=613π.
Chọn các góc có điểm biểu diễn trùng nhau:
Chọn khẳng định sai.
Chọn khẳng định nào sai?
Rút gọn biểu thức M=cos(a+b)cos(a−b)−sin(a+b)sin(a−b) ta được:
Khẳng định nào sai?
Hàm số nào dưới đây là hàm số tuần hoàn?
Đồ thị của các hàm số y=sinx và y=cosx cắt nhau tại bao nhiêu điểm có hoành độ thuộc đoạn [−2π;25π]?
Đáp án: .
Tập xác định của hàm số y=sinx−1cosx là
Cho góc α thoả mãn −π<α<−2π, cosα=3−1.
sin(α+6π)=
Cho góc α thoả mãn −23π<α<−π, sinα=51.
cos(α−3π)=
Chọn phương án đúng.
(sinα+cosα)2=
Chọn phương án đúng.
cos4α−sin4α=
Tập giá trị của hàm số y=2cos(2x−3π)−1 là
Tập giá trị của hàm số y=sinx+cosx là
cos(3x−4π)=−22⇔
Phương trình sin2x+2sin2x−1=0 có bao nhiêu nghiệm trên nửa khoảng (0;2π]?
Đáp án: nghiệm.
Trên đoạn [0;2π], số giao điểm của hai đồ thị hàm số y=tan3x và y=tanx là .
Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu được gọi tương ứng là huyết áp tâm thu và tâm trương. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử huyết áp của một người nào đó được mô hình hoá bởi hàm số
p(t)=115+25sin(160πt)
trong đó p(t) là huyết áp tính theo đơn vị mmHg (milimét thuỷ ngân) và thời gian t tính theo phút.
Chu kì của hàm số p(t) là
Tính số nhịp tim mỗi phút.
( mỗi nhịp tim là một lần huyết áp hoàn thành một chu kì tăng giảm giữa các nhịp).
Đáp án: số nhịp tim: lần/phút.
Tính chỉ số huyết áp của người này.
Đáp án: / .
Kết quả câu trên, có thể kết luận là người này có huyết áp
- thấp hơn
- cao hơn
Khi một tia sáng truyền từ không khí vào mặt nước thì một phần tia sáng bị phản xạ trên bề mặt, phần còn lại bị khúc xạ như trong hình vẽ. Góc tới i liên hệ với góc khúc xạ r bởi Định luật khúc xạ ánh sáng
sinrsini=n1n2
Ở đây, n1 và n2 tương ứng là chiết suất của môi trường 1 (không khí) và môi trường 2 (nước). Cho biết góc tới i=50∘, hãy tính góc khúc xạ, biết rằng chiết suất của không khí bằng 1 còn chiết suất của nước là 1,33.
Đáp án: ∘.
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây