Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
1. Pizza for dinner (/i:/ and /ɪ/) SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
00:00
I. Âm /i:/
1. Cách phát âm
/i:/ là âm dài, khi phát âm cần mở rộng miệng theo chiều ngang, như thể đang cười. Lưỡi chạm vào phía trong hàm răng. Khi phát ra âm thanh, thân lưỡi đẩy lên chạm vào vòm họng. |
2. Cách đánh vần
/i:/ thường xuất hiện ở các chữ chứa các vần sau:
Cách đánh vần | Ví dụ |
-ee- | see, agree |
-ea- | eat, seat, team |
-ie- | field, piece |
-e- | these, metre/meter, secret, evening, equal, Peter, museum, European, Chinese, Japanese, complete |
-ey- | key |
-i- | ski, kilo, litre/liter, pizza, police, machine, magazine |
-eo- | people |
@58686@@58687@@58688@@58689@
II. Âm /ɪ/
1. Cách phát âm
/ɪ/ là âm ngắn. Khi phát âm miệng khép hơn so với âm /i:/. Lưỡi đặt sâu về phía họng hơn so với âm /i:/ |
2. Cách đánh vần
/ɪ/ thường xuất hiện ở các chữ chứa các vần sau:
Cách đánh vần | Ví dụ |
-i- | if, listen, dinner, swim |
-e- | pretty, English |
-y- | system, gym |
-u- | busy, business |
Khác | building, sieve |
III. So sánh hai nguyên âm
Nghe và nhắc lại các từ sau để phân biệt rõ ràng hai âm /ɪ/ và /i:/.
/ɪ/ | /i:/ | /ɪ/ | /i:/ |
bit sit rip lip live did hill mill pill lick |
beet seat reap leap leave deed heel, heal, he'll meal peel, peal leak, leek |
rich pick dim dip sin fist sis his ship chip |
reach peak, peek deem deep seen, scene feast cease he's sheep cheap |
@58690@
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây