Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập hóa 9 lần 2 SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN MÔN HÓA HỌC LỚP 9
Chủ đề 1: XÉT CẶP CHẤT TỒN TẠI HOẶC KHÔNG
TỒN TẠI TRONG CÙNG MỘT HỖN HỢP
I- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
- Một cặp chất chỉ tồn tại trong cùng một hỗn hợp nếu chúng không tác dụng hoá học lẫn nhau ( mỗi chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu ).
- Trong cùng một dung dịch : các chất cùng tồn tại khi chúng không mang các phần tử đối kháng ( tức là không tạo khí, kết tủa , chất không bền … ).
Ví dụ 1: Cặp chất CaCl2 và Na2CO3 không cùng tồn tại vì xảy ra phản ứng
CaCl2 + Na2CO3 ® CaCO3 ¯ + H2O
Ví dụ 2: Cặp CaCl2 và NaNO3 đồng thời tồn tại vì không xảy ra phản ứng:
CaCl2 + NaNO3 Ca(NO3)2 + NaCl.
Ví dụ 3: Cặp chất khí H2 và O2 tồn tại trong một hỗn hợp ở nhiệt độ thường nhưng không tồn tại ở nhiệt độ cao. Vì :
2H2 + O2 2H2O
( mất) ( mất)
* Chú ý một số phản ứng khó:
1) Phản ứng chuyển đổi hóa trị của muối Fe.
Muối Fe(II) muối Fe(III)
Ví dụ : 2FeCl2 + Cl2 ® 2FeCl3
6FeSO4 + 3Cl2 ® 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3
2FeCl3 + Fe ® 3FeCl2
Fe2(SO4)3 + Fe ® 3FeSO4
2) Nâng hóa trị của nguyên tố trong oxit, hoặc bazơ:
Oxit ( HT thấp ) + O2 ® oxit ( HT cao )
Ví dụ: 2SO2 + O2 2SO3
2FeO + ½ O2 Fe2O3
2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O ® 2Fe(OH)3 ( nâu đỏ )
3) Chuyển đổi muối trung hòa và muối axit:
Muối trung hòa muối axit
Ví dụ : Na2CO3 + CO2 + H2O ® 2NaHCO3
NaHCO3 + NaOH ® Na2CO3 + H2O ( NaHCO3 thể hiện tính axit )
4) Khả năng nâng hóa trị của F2, Cl2, Br2
SO2 + 2H2O + Br2 ® H2SO4 + 2HBr ( làm mất màu dung dịch brom )
Na2SO3 + Cl2 + H2O ® Na2SO4 + 2HCl
II- BÀI TẬP ÁP DỤNG
1) Cặp chất nào tồn tại hoặc không tồn tại trong cùng một dung dịch ? giải thích ?
a) Na2CO3 và HCl ; c) AgNO3 và NaCl ; e) CuSO4 và NaOH
b) NaOH và BaCl2 ; d) CuSO4 và MgCl2 ; g) NH4NO3 và Ca(OH)2
2) Hỗn hợp nào sau đây không tồn tại khi cho vào nước:
a) Ba , Al ; b) Fe , Al ; c) ZnO và Na2O ; d) NaOH , NaHCO3
e) NaHSO4 , CaCO3 ; g) NaOH, CuO ; h) MgCO3 , BaCl2
3) Có thể tồn tại đồng thời hỗn hợp gồm các chất sau đây được không ? vì sao ?
a) Na2CO3(r) , Ca(OH)2(r), NaCl(r), Ca(HSO4)2(r) ; b) SO2(k), H2S(k) , Cl2(k)
c) NaHSO4(dd), KOH(dd), Na2SO4(dd) ; d) (NH4)2CO3 (dd), NaHSO4(dd)
4) Một hỗn hợp có thể tồn tại hoặc không tồn tại ở những điều kiện khác nhau. Hãy cho biết các cặp chất khí sau đây có thể tồn tại điều kiện nào ?
a) H2 và O2 , b) O2 và Cl2 ; c) H2 và Cl2 ; d) SO2 và O2
e) N2 và O2 ; g) HBr và Cl2 ; h) CO2 và HCl; i) NH3 và Cl2
Chủ đề 2: BÀI TẬP XÁC ĐỊNH CTHH CỦA CÁC CHẤT THAM GIA PHẢN ỨNG
BIỆN LUẬN THEO ẨN SỐ TRONG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH
1) Nguyên tắc áp dụng:
- Khi giải các bài toán tìm CTHH bằng phương pháp đại số, nếu số ẩn chưa biết nhiều hơn số phương trình toán học thiết lập được thì phải biện luận. Dạng này thường gặp trong các trường hợp không biết nguyên tử khối và hóa trị của nguyên tố
- Phương pháp biện luận:
+) Thường căn cứ vào đầu bài để lập các phương trình toán 2 ẩn: y = f(x), chọn 1 ẩn làm biến số ( thường chọn ẩn có giới hạn hẹp hơn. VD : hóa trị, chỉ số … ); còn ẩn kia được xem là hàm số. Sau đó lập bảng biến thiên để chọn cặp giá trị hợp lí.
+) Nắm chắc các điều kiện về chỉ số và hoá trị : hoá trị của kim loại trong bazơ, oxit bazơ; muối thường £ 4 ; còn hoá trị của các phi kim trong oxit £ 7; chỉ số của H trong các hợp chất khí với phi kim £ 4;
Cần lưu y: Khi biện luận theo hóa trị của kim loại trong oxit cần phải quan tâm đến mức hóa trị .
2) Các ví dụ :
Ví dụ 1: Hòa tan một kim loại chưa biết hóa trị trong 500ml dd HCl thì thấy thoát ra 11,2 dm3 H2 ( đktc). Phải trung hòa axit dư bằng 100ml dd Ca(OH)2 1M. Sau đó cô cạn dung dịch thu được thì thấy còn lại 55,6 gam muối khan. Tìm nồng độ M của dung dịch axit đã dùng; xác định tên của kim loại đã đã dùng.
* Gợi ý HS :
Cặp ẩn cần biện luận là nguyên tử khối R và hóa trị x
55,6 gam là khối lượng của hỗn hợp 2 muối RClx và CaCl2
* Giải :
Giả sử kim loại là R có hóa trị là x Þ 1£ x, nguyên £ 3
số mol Ca(OH)2 = 0,1´ 1 = 0,1 mol
số mol H2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Các PTPư:
2R + 2xHCl ® 2RClx + xH2 (1)
1/x (mol) 1 1/x 0,5
Ca(OH)2 + 2HCl ® CaCl2 + 2H2O (2)
0,1 0,2 0,1
từ các phương trình phản ứng (1) và (2) suy ra:
nHCl = 1 + 0,2 = 1,2 mol
nồng độ M của dung dịch HCl : CM = 1,2 : 0,5 = 2,4 M
theo các PTPư ta có :
ta có : ×( R + 35,5x ) = 44,5
Þ R = 9x
x |
1 2 3 |
R |
9 18 27 |
Vậy kim loại thoã mãn đầu bài là nhôm Al ( 27, hóa trị III )
2) Bài tập áp dụng:
Bài tập 1: A là một oxit sắt, hãy xác định công thức hóa học của chất A. Biết rằng 10,8 gam chất A tác dụng với dung dịch axit HCl dư thì sau phản ứng thu được 19,05 gam muối khan.
Bài tập 2: Cho 10,08 lít oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với một kim loại hóa trị III thu được 30,6 gam oxit. Xác định kim loại.
Bài tập 3: Cho 20,0g dung dịch muối Sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch Bạc nitrat tạo thành 17,22g kết tủa. Hãy tìm công thức hóa học của muối đã dùng.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây