K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2021

1. Aa   : giao tử: A,a

2. AA : giao tử: A

3. Bb : giao tử: B,b

4. bb : giao tử: b

5. Aabb : giao  tử: Ab,aB

6.  aabb : giao tử : ab

7. aaBb : giao tử: aB,ab

8. AaBB : giao tử: AB,aB

9. AaBb :giao tử: AB,Ab,aB,ab

10. AaDd: giao tử: AD,Ad,aD,ad

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen  A ,  a   và  D , d  ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen  A - dd  hoặc  aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd  quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên  một cặp NST thường; gen  D  nằm trên vùng không tương đồng của NST  X.  Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.

II. Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.

III. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.

IV. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.

A. 3  

B. 2   

C. 1   

D. 4

1
17 tháng 11 2018

Chọn D.

Giải chi tiết:

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.

F1 đồng hình mắt đỏ → mắt đỏ là trội so với mắt trắng.

Quy ước gen:

A – mắt đỏ; a – mắt trắng

P: XaY × XAX→ F1 : XAY: XA Xa → F2 : (XAY: XaY): (XA XA: XA Xa)

Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: F2 : (XAY: XaY) × (XA XA: XA Xa) ↔ (XA: Xa: 2Y)(3XA:1Xa)

Xét các phương án:

A sai, có tối đa 5 kiểu gen về gen trên (3 ở giới cái và 2 ở giới đực).

B sai, con cái dị hợp ở F2 : 1/4.

C sai, số cá thể cái đồng hợp chiếm : 1/4 ×1/4 +3/4×1/4 =1/4.

D đúng: F3 phân ly kiểu hình là 13 mắt đỏ: 3 mắt trắng.

4 tháng 3 2019

Đáp án B

Giao tử adEg = 6% → Eg = 12%

150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo giao tử sẽ tạo 600 giao tử

→ Có 600.12% = 72 giao tử có hoán vị

1 tế bào giảm phân cho 2 giao tử hoán vị nên số tế bào xảy ra hoán vị gen là: 72 : 2 = 36 tế bào

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được qui định bởi 2 cặp gen A,a và D,d; kiểu gen A-D- qui định lông màu nâu, kiểu gen A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám, kiểu gen aadd qui định lông màu trắng. Alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp. Biết rằng 2 gen A, B cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông được qui định bởi 2 cặp gen A,a và D,d; kiểu gen A-D- qui định lông màu nâu, kiểu gen A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám, kiểu gen aadd qui định lông màu trắng. Alen B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp. Biết rằng 2 gen A, B cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có   0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.

II. Ở F1  tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.

III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.

IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.

A. 3.  

B. 2.   

C. 1    

D. 4.

1
14 tháng 7 2019

Đáp án A

A-D- qui định lông màu nâu

A-dd hoặc aaD- qui định lông màu xám

aadd qui định lông màu trắng.

B qui định chân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định chân thấp.

AaBbXDY x AaBbXDXd à aabbXd-=0,16% à aabb = 0,64%

à P: A B a B XDY A B a B  XDXd à f = 1,6%

I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình. à đúng

II. Ở F1  tỉ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%. à đúng

A-bbXd- + aabbXD- = 24,36%x0,25 + 0,64%x0,75 = 6,57%

III. Ở F1 con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen. à đúng

IV. Ở F1 con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%. à sai, con cái không có lông trắng, chân cao

Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Vẽ đường cao AH của AADD . a) Tính DB b) Chứng minh AADH 24BDA c) Chứng minh AD = DHDB d) Chứng minh AAHB OABCD e) Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH. Bài 2: Cho AABC vuông ở A, có AB = 6cm, AC = 8cm. Vẽ đường cao AH. a) Tính BC b) Chứng minh A ABC S AHBA c) Chứng minh AB = BH BC. Tính BH, HC d) Vẽ phân giác AD của góc A (D eBC). Tính DB Bài 3: Cho hình thang cân ABCD có AB // DC và AB< DC, đường chéo...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 6cm. Vẽ đường cao AH của AADD . a) Tính DB b) Chứng minh AADH 24BDA c) Chứng minh AD = DHDB d) Chứng minh AAHB OABCD e) Tính độ dài đoạn thẳng DH, AH. Bài 2: Cho AABC vuông ở A, có AB = 6cm, AC = 8cm. Vẽ đường cao AH. a) Tính BC b) Chứng minh A ABC S AHBA c) Chứng minh AB = BH BC. Tính BH, HC d) Vẽ phân giác AD của góc A (D eBC). Tính DB Bài 3: Cho hình thang cân ABCD có AB // DC và AB< DC, đường chéo BD vuông góc với cạnh bên BC. Vẽ đường cao AH, AK. a) Chứng minh ABDC O AHBC

b) Chứng minh BC = HC.DC | c) Chứng minh AKD 2ABHC.

c) Cho BC = 15cm, DC = 25 cm. Tính HC , HD. | d) Tính diện tích hình thang ABCD. | Bài 4: Cho AABC, các đường cao BD, CE cắt nhau tại H. Đường vuông góc với AB tại B và đường

vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K.Gọi M là trung điểm của BC. | a) Chứng minh AADB 2AAEC.

b) Chứng minh HE.HC=HD.HB c) Chứng minh H, K, M thẳng hàng d) AABC phải có điều kiện gì thì tứ giác BHCK là hình thoi? Hình chữ nhật?

 

1

Bài 2:

a: BC=10cm

b: Xét ΔABC vuông tại A và ΔHBA vuông tại H có

góc B chung

Do đó:ΔABC\(\sim\)ΔHBA

c: Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao

nên \(AB^2=BH\cdot BC\)

=>BH=36/10=3,6(cm)

=>CH=6,4(cm)

24 tháng 3 2018

Đáp án D

Xét phép lai AaBb x Aabb tạo ra tỉ lệ đời con có 2 tính trạng trội là: 3/4 x 1/2 = 3/8.

Vậy phép lai DE//de x DE//de tạo ra tỉ lệ đời con mang 2 tính trạng trội là: 26,25% : 3/8 = 0,7.

Áp dụng công thức tỉ lệ KH trội-trội = lặn-lặn + 0,5 => Tỉ lệ kiểu hình lặn-lặn là: 0,7 – 0,5 = 0,2.

Tỉ lệ kiểu hình : T-L = L-T = 0,25 – L-L = 0,25 – 0,2 = 0,05.

Phép lai AaBb x Aabb:

Tỉ lệ Kiểu hình : L-L = 1/4 x 1/2 = 1/8.

Tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn là: 1/4 x 1/2 + 3/4 x 1/2 = 1/2.

Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là:

0,7 x 1/8 + 3/8 x 0,2 + (0,05 + 0,05) x 1/2 = 21,25%

13 tháng 12 2017

Đáp án B

P: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)

Aa x Aa cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình

Bb x Bb cho đời con 3 kiểu gen, 2 kiểu hình

Vậy phép lai trên cho đời con có 3.3 = 9 kiểu gen; 2.2 = 4 kiểu hình

31 tháng 12 2019

Đáp án A

Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình

Phép lai (2) cho đời con có 2 loại kiểu hình

Phép lai (3) cho đời con có 2 loại kiểu hình

Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình

Các phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình là: (2) (3) (4)