K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2021

Aa x AA --> F1: 1/2AA: 1/2 Aa

BB x Bb --> F1: 1/2BB: 1/2Bb

Các KG đời con

AABB: 1/2  x 1/2 = 1/4

AABb: 1/2 x 1/2 = 1/4

AaBB: 1/2 x 1/2 = 1/4

AaBb: 1/2 x 1/2 = 1/4

19 tháng 12 2021

Giải: Theo đề bài ta có cá thể có các kiểu gen: AaBB cho giao phối với cá thể có kiểu gen AABb. Tuân thoe quy luật phân li độc lập của Mendel, từ phép lai này ta có các kiểu gen ở đời con như sau: 

P:                      AaBB            x            AABb

Gp:                 1/2AB:1/2aB            1/2AB:1/2Ab

F1p:            1/4 AABB:1/4AABb:1/4AaBB:1/4AaBb

--> Các kiểu gen ở đời con là: AABB, AABb, AaBB, AaBb

--> Tỉ lệ cho mỗi kiểu gen là: AABB: 1/4; AABb: 1/4; AaBB: 1/4; AaBb: 1/4

24 tháng 10 2018

Đáp án B

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,25AA:0,5Aa:0,25aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Xét các phát biểu

I đúng,

II sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là:  0 , 36 x 0 , 25 1 - 0 , 16 1 - 0 , 25 = 1 7

III sai, các cây có kiểu hình A-bb = 0,75×0,16 =0,12; tỷ lệ cá thể AAbb = 0,25×0,16 =0,04 → xác suất cần tính là 1/3

IV sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là: 0,5×0,48 =0,24

5 tháng 5 2018

Đáp án C

Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

-I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:

ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.

ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.

→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → sai.

-II, Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

→ đúng.

- III. Lấy ngẫu nhiên 1 có thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

→ đúng.

-IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể. Xác suất tu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là

→ đúng.

12 tháng 5 2017

Đáp án C

Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C.

I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét từng cặp gen:

Ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.

Ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 cho nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.

→ Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất → Sai.

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

→ Đúng.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang kiểu hình A-bb, xác suất thu được cá thể thuần chủng là

→ Đúng.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là

→ Đúng.

6 tháng 9 2019

Chọn C

Chỉ có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV.

-I. Muốn biết kiểu gen nào có tỉ lệ cao nhất thì phải xét tiwngf cặp gen:

ở các kiểu gen của gen A. Vì A = 0,2 cho nên kiểu gen aa có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen AA và lớn hơn Aa.

ở các kiểu gen của gen B. Vì B = 0,6 nên kiểu gen Bb có tỉ lệ lớn hơn kiểu gen BB và lớn hơn bb.

→  Kiểu gen aaBb là kiểu gen có tỉ lệ lớn nhất →  sai.

17 tháng 6 2018

Đáp án B

Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,25AA:0,5Aa:0,25aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

Xét các phát biểu

I đúng,

II sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: 1/7

III sai, các cây có kiểu hình A-bb = 0,75×0,16 =0,12; tỷ lệ cá thể AAbb = 0,25×0,16 =0,04 → xác suất cần tính là 1/3

IV sai, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác suất thu được cá thể dị hợp 2 cặp gen là: 0,5×0,48 =0,24

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau: Kiểu gen AABb AaBb Aabb aaBb aabb Tỉ lệ 0,36 0,24 0,18 0,12 0,1   Biết rằng...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau:

Kiểu gen

AABb

AaBb

Aabb

aaBb

aabb

Tỉ lệ

0,36

0,24

0,18

0,12

0,1

 

Biết rằng không xảy ra đột biến ờ tất cả các cá thể trong quần thể, các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt. Cho các phát biểu sau đây về quần thể nói trên:

(1) Ở thế hệ F1, trong quần thể xuất hiện 9 kiểu gen.

(2) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 40,5% cây thân cao, quả đỏ.

(3) Ở thế hệ F1, trong quần thể có 3,78% số cây mang hai cặp gen dị hợp.

(4) Ở thế hệ F1, chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để trong 3 cây được chọn có 2 cây thân thấp, quả vàng xấp xỉ 8,77%.

Có bao nhiêu phát biểu ở trên đúng?

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
24 tháng 9 2017

Đáp án A

Do các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.

AABb cho đời con : AA x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)

AaBb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa: 1/4aa) x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)

Aabb cho đời con : (1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa) x bb

aaBb cho đời con : aa x (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb)

aabb cho đời con : aabb

F1 có số loại kiểu gen là : 3 x 3 = 9 → (1) đúng

F1 có tỉ lệ cao, đỏ A-B- = 0, 36 x 3/4 + 0,24 x 9/16 = 0,405 = 40,5% → (2) đúng

F1 có tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp AaBb = 0,24 x 2/4 x 2/4 = 0,06 = 6% → (3) sai

F1 tỉ lệ thấp, vàng aabb = 0,24 x 1/16 + 0,18 x 1/4 + 0,12 x 1/4 + 0,1 = 0,19

F1 chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để chọn được 2 trong 3 cây có kiểu hình thấp, vàng là: 

  

Vậy có 3 phát biểu đúng