K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 12 2020

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{5,475}{36,5}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O

Xét \(\dfrac{n_{CaCO_3}}{1}=0,07< \dfrac{n_{HCl}}{2}=0,075\) 

=> HCl dư

Do đó, ta có:

PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O

_______0,075<---0,15__________________________(mol)

=> \(m_{CaCO_3\left(cầnthêm\right)}=\left(0,075-0,07\right).100=0,5\left(g\right)\)

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO23. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha. 4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4  
23 tháng 9 2018

nCO2=0,1 mol

PTHH: CaCO3+2HCl->CaCl2+H2O+CO2.
Theo phương trình: nCaCO3= nCO2= 0,1 mol.
-> mCaCO3= 0,1 . 100= 10g
nHCl= 0,1 . 2= 0,2 mol
->mHCl= 0,2 . 36.5= 7,3g
nCaCl2=nCO2=0,1 mol
->mCaCl2= 0,1 . 111=11,1g

Bạn tham khảo nha!

BT
25 tháng 12 2020

2Fe + 3Cl2 --> 2FeCl3 

16,25 gam FeCl3 tương đương với 0,1 mol FeCl3 

Từ phương trình ta thấy để tạo ra được 0,1 mol FeCl3 thì số mol Cl2 dùng để phản ứng = 0.1.3/2 = 0,15 mol

Điều chế Clo: MnO2 + 4HCl --> MnCl2  + Cl2  + H2O

Mà để điều chế 0,15 mol Cl2 thì cần 0,15 mol MnO2 tức 0,15.87=13,05 gam MnO2 và 0,6 mol HCl =>  VHCl 1M = 0,6 lít

19 tháng 6 2018

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

K = 1,5 → phản ứng tạo hai muối NaHCO3 và Na2CO3

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Gọi x, y lần lượt là số mol NaHCO3 và Na2CO3

Theo bài ra ta có hệ

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

Khối lượng NaHCO3 m = 84.0,5 = 42 (g)

Khối lượng Na2CO3 m = 106.0,5 = 53 (g)

Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là: 42 + 53 = 95 (g)

Thành phần % theo khối lượng các chất

Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12

11 tháng 2 2022

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{100}{100}=1\left(mol\right)\)\(n_{NaOH}=\dfrac{80}{40}=2\left(mol\right)\)

PTHH: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + CO2 + H2O

                1---------------------------->1

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{2}{1}=2\) => Tạo ra muối Na2CO3

PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O

=> \(n_{Na_2CO_3}=1\left(mol\right)\)

=> \(m_{Na_2CO_3}=1.106=106\left(g\right)\)

 

19 tháng 12 2017

Đáp án

10 tháng 1 2017

Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.

a) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,2 mol.

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 (mol)

b) nCaO = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,125 (mol)

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 (mol)

mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 (g)

c) Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 (mol)

VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 (lít)

d) nCO2 = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,6 (mol)

Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 (mol)

mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 (g)

mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 (g)