K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 2 2017

Đáp án D

A_B_: vàng

A_bb, aaB_, aabb: xanh

- PL1: lai với dòng 1 → F1: 1 vàng : 3 xanh (P: AaBb x aabb)

- PL2: lai với dòng 2 → F1: 3 vàng : 5 xanh (P: AaBb x Aabb hoặc aaBb)

- PL3: Lai với dòng 3 → F1: 1 vàng: 1 xanh (P: AaBb x AAbb hoặc aaBB)

(1). Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định à đúng

(2). Dòng 1 có kiểu gen đồng hợp lặn à đúng

(3) Dòng 2 và dòng 3 có số kiểu gen bằng nhau à đúng

(4) Dòng 1 và dòng 3 lai với nhau có thể ra kiểu hình hoa vàng tùy thuộc kiểu gen 2 dòng. à sai, dòng 1 x dòng 3 chắc chắn không tạo ra hoa vàng.

13 tháng 11 2018

Đáp án B

Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd

Quy ước gen: A-B-D-: Hoa vàng; còn lại hoa xanh

PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh

PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh

PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh

Xét các phát biểu:

(1) sai.             (2) sai

(3) đúng, đều có 3 kiểu gen

(4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd

15 tháng 3 2019

Đáp án B

Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd

Quy ước gen: A-B-D-: Hoa vàng; còn lại hoa xanh

PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh

PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh

PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh

Xét các phát biểu:

(1) sai.             (2) sai

(3) đúng, đều có 3 kiểu gen

(4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd

15 tháng 9 2019

Đáp án B

Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd

Quy ước gen: A-B-D-: Hoa vàng; còn lại hoa xanh

PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh

PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh

PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh

Xét các phát biểu:

(1) sai.             (2) sai

(3) đúng, đều có 3 kiểu gen

(4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd

27 tháng 12 2017

Đáp án A

Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd

Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh

PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh

PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng:  7 xanh

PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D-: 1aaB-D-: 1 vàng:1 xanh

Xét các phát biểu:

(1) sai,

(2) sai

(3)đúng, đều có 3 kiểu gen

(4) đúng. AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd

6 tháng 8 2019

Đáp án A

Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd

Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh

PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh

PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng: 7 xanh

PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D- : 1aaB-D- : 1 vàng :1 xanh

Xét các phát biểu:

(1) sai.                  (2) sai

(3)đúng , đều có 3 kiểu gen

(4) đúng . AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd

17 tháng 1 2019

Đáp án A

Ở kết quả phép lai 2 ta thấy có 8 tổ hợp giao tử mà cơ thể thuần chủng chỉ cho 1 loại giao tử → cơ thể dị hợp có 3 cặp gen: AaBbDd

Quy ước gen: A-B-D-:Hoa vàng; còn lại hoa xanh

PL1: AaBbDd × AAbbdd → 1A-BbDd: A-(Bbdd:bbDd:bbdd): 1 vàng:3 xanh

PL2: AaBbDd × aabbdd → 1 vàng:  7 xanh

PL3: AaBbDd × aaBBDD → 1AaB-D-: 1aaB-D-: 1 vàng:1 xanh

Xét các phát biểu:

(1) sai,

(2) sai

(3)đúng, đều có 3 kiểu gen

(4) đúng. AAbbdd× aaBBDD→ AaBbDd

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt-hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt – hoa xanh : 18 quả dẹt-hoa vàng : 9 quả tròn-hoa xanh : 3 quả dẹt-hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau: (1) Số sơ đồ lai đúng:  A b A b ...
Đọc tiếp

Cho alen A tương tác với D và B tương tác với E. Người ta thực hiện phép lai P thuần chủng quả dẹt-hoa vàng với quả dẹt hoa vàng cho thu được F1 toàn quả dẹt-hoa xanh. Cho F1 lai F1 thu được F2: 18 quả dẹt – hoa xanh : 18 quả dẹt-hoa vàng : 9 quả tròn-hoa xanh : 3 quả dẹt-hoa trắng. Một học sinh đã rút ra được một số kết luận sau:

(1) Số sơ đồ lai đúng:  A b A b D e D e x a B a B d E d E

(2) Số tính trạng (TT) trội: 4(TT) : 3(TT) : 2(TT) : 1(TT) tương ứng tỉ lệ 3:3:1:1

(3) Dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 25%

(4) Đồng hợp tử lặn chiếm 6,25%

(5) Cơ thể mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ 50%

(6) Cơ thể đem lai có 2n=4, có tương tác, có liên kết, không có hoán vị.

(7) Nếu kết quả tương tác giữa 9-7 và 9-6-1 vẫn phù hợp kết quả phép lai trên.

Số kết luận đúng?

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

1
14 tháng 2 2017

Đáp án A

Dẹt/tròn = 13/3

Hoa xanh/hoa vàng: 9/7→ (7) sai; F1 dị hợp 4 cặp gen

Nếu các cặp gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ : (13:3)(9:7) ≠ đề → 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST

Tỷ lệ hoa dẹt, quả xanh (A-B-D-E-)= 3/8 = 3/4 ×1/2 →F1 dị hợp đều 1 cặp; dị hợp đối 1 cặp và không có HVG → (6) đúng

Kiểu gen của P: 

Xét trường hợp:

 (1) đúng

(2) đúng,

4 TT trội: 3/4×1/2 = 3/8

3 TT trội:3/4×1/2 = 3/8

2 TT trội:1/4×1/2 = 1/8

1 TT trội:1/4×1/2 = 1/8

(3) đúng, dị hợp 4 cặp gen: 0,52 =0,25

(4) sai, đồng hợp lặn =0

(5) đúng, cơ thể mang 4 alen trội: 

22 tháng 4 2019

Đáp án C

29 tháng 10 2018

Chọn đáp án C

Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu hoa: tương tác át chế lặn – đa số mọi người biết đến cái tên này (thực chất là át chế và bổ sung có một số thầy cô sẽ gọi tên như vậy).

Quy ước: Locus gen 1 : có 2 alen A và a, alen A trội hoàn toàn so với alen a.

Locus gen 2 có 3 alen, thứ tự trội lặn B > b > b1 trong đó B quy định hoa đỏ, b quy định hoa vàng, b1 quy định hoa xanh.

Quan hệ giữa hai locus gen: khi có alen A thì gen B được biểu hiện (có màu đỏ, vàng, xanh), khi vắng mặt alen A (đồng lặn aa) thì gen B không được biểu hiện (hoa có màu trắng) (giải thích cái này thay cho việc vẽ sơ đồ sinh hóa)

Phép lai 1 có quy ước 9A_B_ (đỏ) : 3A_bb(vàng): 3aaB_ và 1aabb (trắng)

Kiểu gen P: AABB x aabb, F1: AaBb

Phép lai 2 có quy ước: 9A_b_(vàng) : 3A_b1b1 (xanh) : 3aab_ và 1aab1b1 (trắng)

Kiểu gen P: AAbb x aab1b1, F1: Aabb1

Phép lai 3: kiểu gen P (AA x aa) (Bb1 x bb1)

F1: 2A_B_ (đỏ) : 1A_bb1 (vàng) : 1A_b1b1 (xanh)

→ Locus gen A có 2 alen, locus gen B có 3 alen.

→ Số loại kiểu gen tối đa của quần thể là 18 → I sai.

F1 của hai phép lai lai với nhau:

(AaBb x Aabb1) → F2: (3A- : 1aa)(2B- : 1bb1 : 1bb)

→ F2 sẽ xuất hiện 4 màu hoa

→ Tỷ lệ hoa đỏ ở F2 =3/4 A- x 2/4 B- =3/8

Tỷ lệ hoa trắng ở đời F2 = tỷ lệ aa = 1/4

→ II, III, IV đúng.