Thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, ánh sáng có bước sóng l. Tại A trên màn quan sát cách S 1 đoạn d 1 và cách S 2 đoạn d 2 có vân tối khi:
A.
B.
C.
D.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tại A có vân tối khi: d 2 − d 1 = k + 1 2 λ k = 0 ; 1 ; 2 ; ...
Vì hai nguồn giao động cùng pha với nhau.
Chọn D.
Điểm trên màn là vân tối khi
d 2 - d 1 = k + 1 2 λ k = 0 ; ± 1 ; ± 2 . . .
Chọn D.
Điểm trên màn là vân tối khi d 2 − d 1 = k + 1 2 λ k = 0 , ± 1 , ± 2... .
Chọn đáp án D
? Lời giải:
+ Điểm trên màn là vân tối khi d 2 - d 1 = k + 1 2 λ k = 0 , ± 1 , ± 2 . . . .
Chọn A
Tại vị trí M trên màn, cách vân sáng trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6 tức là: x = 5,5i = 4,4mm => i = 0,8mm.
bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm là:
Đáp án D
Phương pháp: Khoảng vân i = λ D a
Cách giải:
+ Ban đầu: D 1 = D
Trên MN có n vân sáng = Đoạn MN = ( n - 1 ) i 1 (1)
+ Khi tịnh tiến màn nh theo hướng ra xa màn chắn thêm đoạn 50cm = 0,5m thì trên MN có có n - 2 vân sáng = Đoạn MN = ( n - 3 ) i 2 (2)
Ta có: i 1 = λ D a i 2 = λ ( D + 0,5 ) a
Từ (1) và (2), ta có:
( n − 1 ) i 1 = ( n − 3 ) i 2 ↔ ( n − 1 ) λ D a = ( n − 3 ) λ ( D + 0,5 ) a → ( n − 1 ) D = ( n − 3 ) ( D + 0,5 ) → n = 4 D + 3
Thay vào (1) ta được: M N = n − 1 i 1 = ( n − 1 ) λ D a = ( 4 D + 3 − 1 ) D λ a = 12 m m
↔ ( 4 D + 2 ) D = 20 → D = 2 D = − 2,5 ( l o a i ) ⇒ D = 2 m
Phương pháp:
Sử dụng lí thuyết về bài toán trùng nhau của 2 bức xạ trong giao thoa sóng ánh sáng
Hai bức xạ trùng nhau: x1 = x2 <=> k1.λ1 = k2.λ2
Cách giải:
+ Ta có: i1 = 0,6 mm và i2 = 0,78 mm
+ Vị trí hai bức xạ trùng nhau:
+ Số vân sáng của λ 1 = 500 nm trên đoạn MN là:
có 10 giá trị
+ Số vân sáng của λ 2 = 650 nm trên đoạn MN là:
có 8 giá trị
+ Số vân sáng trùng của hai bức xạ trên đoạn MN là:
có 1 giá trị
+ Số vân sáng quan sát được là: N = N1 + N2 – N0 = 17
Chọn B
Đáp án A
Tại A có vân tối khi:
Vì hai nguồn giao động cùng pha với nhau.