K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 3 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Sau khi xem xong bộ phim “Hồi ức của một Geisha ________.      

Phân tích đáp án:

A. the book was read by many people: quyển sách được đọc bởi nhiều người.

B. the book made many people want to read it: quyển sách làm cho nhiều người muốn đọc nó.

C. many people wanted to read the book: nhiều người muốn đọc cuốn sách.

D. the reading of the book interested people: việc đọc cuốn sách làm mọi người thích thú.

Ta thấy ở vế đầu, trạng ngữ được rút gọn từ câu: Many people saw the film Memoir of a Geisha.

Do đó vế sau phải đảm bảo tính tương đồng về chủ ngữ. Để cho các bạn thấy dễ hiểu hơn thì hãy đọc câu sau: “Sau khi học sách của Lovebook, ___________       sẽ đỗ đại học.

Chủ ngữ ở đây có thể là “bạn” và người đọc sách của Lovebook chính là “bạn”.

Đáp án chính xác là C

2 tháng 6 2018

Đáp án C.

Tạm dịch: Sau khi xem xong bộ phim “Hồi ức của một Geisha”________.

Phân tích đáp án:

A. the book was read by many people: quyển sách được đọc bởi nhiều người

B. the book made many people want to read it: quyển sách làm cho bao nhiêu người muốn đọc nó.

C. many people wanted to read the book: nhiều người muốn đọc cuốn sách

D. the reading of the book interested people: việc đọc cuốn sách làm mọi người thích thú.

Ta thấy ở vế đầu, trạng ngữ được rút gọn từ câu: Many people saw the film Memoir of a Geisha.

Do đó vế sau phải đảm bảo tính tương đồng về chủ ngữ.

Để cho các bạn thấy dễ hiểu hơn thì hãy đọc cấu au:

“Sau khi học sách của Lovebook, ________sẽ đỗ đại học.”

→ Chủ ngữ ở đây có thể là “bạn” và người đọc sách của Lovebook chính là “bạn”.

Đáp án chính xác là C.

16 tháng 8 2018

Đáp án C

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

1 tháng 10 2017

You haven’t been to the bank today, have you? - Hôm nay bạn không đến ngân hàng được hay có? => Đáp án là D. Không. Tôi sắp đi

Các đáp án còn lạ

A. Vâng. Tôi không đi, Tôi đang bận

B. Không, Tôi không có tiền.

Không. Tôi có. Tôi có ít tiền.

13 tháng 3 2019

Đáp án D

Cấu trúc suy đoán trong quá khứ: might + have + PP dùng để suy đoán một điều gì đó có thể xảy ra với khả năng khoảng 80-90%. Câu này mang nghĩa bị động nên có thêm been sau have

Tạm dịch: Làm điều đó thật là nguy hiểm! Bạn đã có thể bị giết đấy!

4 tháng 4 2019

Chọn A

Chủ ngữ chính ở đấy là This, mệnh đề sau “that” để bổ nghĩa cho mệnh đề chính ->câu hỏi đuôi với “this”-> “isn’t it”.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

31 tháng 10 2018

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

4 tháng 5 2018

Đáp án A

Sau mạo từ the ta dùng danh từ

Installation (n): sự cài đặt, thiết lập

Install (v): thiết lập

Installment (n): tiền trả góp

Tạm dịch: Sau khi bạn hoàn thành việc cài đặt (cho máy tính), hãy khởi động lại máy tính để nó quen với chương trình mới