K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 8 2019

Đáp án: B

Ta có:

S 1 = S 2 = S ;  ρ 1 = ρ 2 = ρ

l 1 = 100 k m ,   l 2 = 200 k m

U 1 = 100000 k V , U 2 = 200000 k V

+ Điện trở của dây tải:  R 1 = ρ l 1 S R 2 = ρ l 2 S

 

 

+ Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên hai đường dây tải điện là:

P 1 = P 2 R 1 U 1 2 P 2 = P 2 R 2 U 2 2

→ P 1 P 2 = R 1 U 2 2 R 2 U 1 2 = l 1 l 2 U 2 U 1 2

= 100 200 2000000 100000 2 = 2

13 tháng 12 2018

Chọn B.  P 1  = 2 P 2

Do hai dây dẫn cùng làm bằng một chất liệu, cùng một công suất truyền tải và cùng một tiết diện nên ρ, P, S của hai dây bằng nhau.

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện khi dùng hiệu điện thế U 1  và U 2  lần lượt là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Mặt khác: Điện trở của đường dây tải điện được tính bằng công thức: Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Vậy  P 1  = 2 P 2

 

4 tháng 3 2021

\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{1}{2}\) và \(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{1}{2}\)

Tỉ số công suất hao phí của hai dây:

\(\dfrac{P_{hp1}}{P_{hp2}}=\dfrac{\dfrac{P^2.R_1}{U^2_1}}{\dfrac{P^2.R_2}{U^2_2}}=\dfrac{\dfrac{R_1}{U^2_1}}{\dfrac{R_2}{U^2_2}}=\dfrac{R_1.U^2_2}{R_2.U_1^2}=\dfrac{1}{2}.\left(\dfrac{2}{1}\right)^2=2\)

=> Php1 = 2.Php2

 

4 tháng 3 2021

\({\wp _{h{p_1}}} = {{R{\wp ^2}} \over {U_1^2}} = {{{{\rho {l_1}{\wp ^2}} \over S}} \over {U_1^2}} = {{{{100\rho {\wp ^2}} \over S}} \over {{{100000}^2}}}\,\,\,\,\,\,\\ {\wp _{h{p_2}}} = {{R{\wp ^2}} \over {U_2^2}} = {{{{\rho {l_2}{\wp ^2}} \over S}} \over {U_2^2}} = {{{{200\rho {\wp ^2}} \over S}} \over {{{200000}^2}}}\,\,\,\,\,\,\\ \Rightarrow \dfrac{{\wp _{h{p_1}}} }{{\wp _{h{p_2}}} }=2\)

15 tháng 2 2022

Ta có: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)

Mà \(R=\dfrac{l}{S}\cdot\rho\)

Từ hai công thức trên ta suy ra: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R\cdot\rho}{U^2\cdot S}\)

Nhìn vào công thức nếu giảm \(S\) 2 lần và tăng \(U\) 2 lần thì \(P_{hp}\) giảm 2 lần do \(P_{hp}\) tỉ lệ nghịch với \(U^2,S\)

15 tháng 2 2022

giảm 2 lần

22 tháng 7 2021

a, \(\dfrac{R_2}{R_1}=\dfrac{\rho.\dfrac{l_2}{S}}{\rho.\dfrac{l_1}{S}}=\dfrac{\rho.\dfrac{100}{S}}{\rho.\dfrac{25}{S}}=\dfrac{100}{25}=4\) \(\Leftrightarrow R_1=R_2.\dfrac{1}{4}\)

b, \(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{\dfrac{U_1}{R_1}}{\dfrac{U_2}{R_2}}=\dfrac{\dfrac{2,5.U_2}{\dfrac{1}{4}.R_2}}{\dfrac{U_2}{R_2}}=\dfrac{2,5}{\dfrac{1}{4}}=10\)

 

Hiệu điện thế đặt vafop hai đầu cuộn sơ cấp:

\(\dfrac{U_1}{U_2}=\dfrac{N_1}{N_2}\Rightarrow\dfrac{U_1}{100}=\dfrac{1000}{5000}\)

\(\Rightarrow U_1=20kV\)

Công suất hao phí: \(P_{hp}=\dfrac{P^2\cdot R}{U^2}\)

Giảm \(P_{hp}\) đi 9 lần thì tăng U lên 3 lần.

\(\Rightarrow U'=100\cdot3=300kV\)

5 tháng 5 2021

C: công suất hao phí trên đường dây tải điện giảm 16 lần.

8 tháng 6 2018

+) Dây thứ nhất có đường kính tiết diện  d 1  = 0,5mm, suy ra tiết diện là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

+) Dây thứ hai có đường kính tiết diện  d 2  = 0,3mm, suy ra tiết diện là:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

Lập tỉ lệ:

Giải SBT Vật Lí 9 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 9

1 tháng 2 2019

Đáp án B

Khi tiết diện dây dẫn tăng lên 2 lần thì điện trở dây dẫn giảm đi 2 lần

Áp dụng công thức Phương pháp tính độ giảm điện thế cực hay | Vật Lí lớp 9

Điện trở giảm 2 lần thì độ giảm điện thế cũng giảm đi 2 lần.

21 tháng 2 2017

Đáp án: C

Gọi P 1 ,  U 1  là công suất hao phí và hiệu điện thế ban đầu ( U 1 = 100000 V )  P 2 U 2  là công suất hao phí và hiệu điện thế cần dùng để giảm hao phí

Ta có:  P 1 = P 2 R U 1 2 P 2 = P 2 R U 2 2

Theo đầu bải: 

P 2 = P 1 2 → P 2 P 1 = 1 2 = U 1 2 U 2 2 → U 2 = 2 U 1 2 = 2.100000 2 = 141421 V