K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1,1)Cho 6,5 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc ? Chọn đáp án: A. 2,24 (l). B. 22,4 (l). C. 4,8 (l). D. 0,224 (l). 2)Cho Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. Khối lượng Al đã phản ứng là Chọn đáp án: A. 6,075g. B. 1,35g. C. 2,025g. D. 5,24g. 3)Thể tích khí hiđro ở đktc cần dùng để khử hết 16...
Đọc tiếp

1,1)Cho 6,5 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc ?

Chọn đáp án:

A. 2,24 (l).

B. 22,4 (l).

C. 4,8 (l).

D. 0,224 (l).

2)Cho Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. Khối lượng Al đã phản ứng là

Chọn đáp án:

A. 6,075g.

B. 1,35g.

C. 2,025g.

D. 5,24g.

3)Thể tích khí hiđro ở đktc cần dùng để khử hết 16 gam CuO là

Chọn đáp án:

A. 6,72 lit

B. 22,4 lit

C. 2,24 lit

D. 4,48 lit

4)Trong phòng thí nghiệm, để thu khí hiđro người ta dùng cách nào?

Chọn đáp án:

A. Đẩy nước hoặc Đẩy không khí, để úp bình

B. Đẩy nước

C. Đẩy không khí, để đứng bình

D. Đẩy không khí, để úp bình

5)Vì sao trong phòng thí nghiệm, khi điều chế khí hdro, để thu khí bằng cách đẩy không khí người ta để úp bình

Chọn đáp án:

A. Vì khí hidro nặng hơn khí oxi

B. Vì khí hidro nặng hơn không khí

C. Vì khí hdro nhẹ hơn khí oxi

D. Vì khí hidro nhẹ hơn không khí

1
9 tháng 4 2020

Đây là của lớp 8 chứ nhỉ?

1,1)Cho 6,5 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được bao nhiêu lít khí ở đktc ?

Chọn đáp án:

A. 2,24 (l).

B. 22,4 (l).

C. 4,8 (l).

D. 0,224 (l).

2)Cho Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra ở đktc. Khối lượng Al đã phản ứng là

Chọn đáp án:

A. 6,075g.

B. 1,35g.

C. 2,025g.

D. 5,24g.

3)Thể tích khí hiđro ở đktc cần dùng để khử hết 16 gam CuO là

Chọn đáp án:

A. 6,72 lit

B. 22,4 lit

C. 2,24 lit

D. 4,48 lit

4)Trong phòng thí nghiệm, để thu khí hiđro người ta dùng cách nào?

Chọn đáp án:

A. Đẩy nước hoặc Đẩy không khí, để úp bình

B. Đẩy nước

C. Đẩy không khí, để đứng bình

D. Đẩy không khí, để úp bình

5)Vì sao trong phòng thí nghiệm, khi điều chế khí hdro, để thu khí bằng cách đẩy không khí người ta để úp bình

Chọn đáp án:

A. Vì khí hidro nặng hơn khí oxi

B. Vì khí hidro nặng hơn không khí

C. Vì khí hidro nhẹ hơn khí oxi

D. Vì khí hidro nhẹ hơn không khí

28 tháng 3 2022

Zn+2HCl->Zncl2+H2

0,1-------------------0,1

n Zn=0,1 mol

=>VH2=0,1.22,4=2,24l

=>C

Chọn đáp án đúng cho các câu sau:Câu 1:  Phân huỷ hoàn toàn 0,1 mol KMnO4, thể tích khí O2 thu được ở đktc là:            A. 2,24 l                     B. 44,8 l                     C. 4,48 l                     D. 1,12 lCâu 2: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng hoá hợp là:            A. Mg + O2  MgO                                      B. CO2 + 2 NaOH  Na2CO3 + H2O            C. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2                                   D. CaCO3 CaO + CO2Câu 3:...
Đọc tiếp

Chọn đáp án đúng cho các câu sau:

Câu 1:  Phân huỷ hoàn toàn 0,1 mol KMnO4, thể tích khí O2 thu được ở đktc là:

            A. 2,24 l                     B. 44,8 l                     C. 4,48 l                     D. 1,12 l

Câu 2: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng hoá hợp là:

            A. Mg + O2  MgO                                      B. CO2 + 2 NaOH  Na2CO3 + H2O

            C. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2                                   D. CaCO3 CaO + CO2

Câu 3: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng thế là:

            A. 2 Fe(OH)3  Fe2O3 + 3 H2O                  B. SO3 + 2 NaOH  Na2SO4 + H2O

            C. Mg + 2 HCl  MgCl2 + H2                                D. 3 Fe + 2 O2 Fe3O4

Câu 4: Dãy các chất đều gồm các oxit bazơ là:

A. CuO, K2O, CaO, SO2                                         B. K2O, CuO, Fe2O3, BaO

C. CaO, MgO, N­2O5, SO3                             D. K2O, CO2, Fe2O3, BaO

Câu 5: Dãy các chất đều gồm các oxit axit là:

A. NO, Ag2O, CO2, SiO2                                        B. P­2O5, SO3 , Fe2O3, BaO

C. CO2, SO2, N­2O5, SO3                                D. CuO, CO2, N­2O5, SO3 

Câu 6: X là nguyên tố có hoá trị III, công thức oxit của X là:

            A. X3O                        B. XO3                        C. X2O3                      D. X3O2

Câu 7: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là dựa vào tính chất:

            A. Khí oxi khó hoá lỏng                              B. Khí oxi nặng hơn không khí

            C. Khí oxi không tan trong nước                D. Khí oxi ít tan trong nước

Câu 8:  Thí nghiệm dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là:

A. Cho Al tác dụng với dung dịch HCl

B. Cho Al tác dụng với dung dịch CuSO4

C. Cho Zn tác dụng với nước

D. Cho ZnO tác dụng với HCl

Câu 9:  Khi cho dòng khí H2 đi qua CuO nung nóng hiện tượng xảy ra là:

A. Có khí không màu thoát ra

B. CuO từ màu đen chuyển thành màu đỏ, xuất hiện các giọt nước

C. CuO chuyển thành màu xanh, có khí thoát ra

D. CuO từ màu đỏ chuyển thành màu đen, xuất hiện các giọt nước

Câu 10:  Khi cho viên Zn vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl hiện tượng xảy ra là:

A. Có bọt khí không màu thoát ra từ viên Zn

B. Zn tan dần, có bọt khí không màu thoát ra từ viên Zn

C. Zn tan dần

D. Zn tan dần, có bọt khí màu trắng thoát ra từ viên Zn

Câu 11:  Trong các phản ứng sau, phản ứng thế là:

A.    Zn + H2SO4 ® ZnSO4  + H2               

B.     2KClO3  2KCl  + 3O2

C.     CaO + H2O  ® Ca(OH)2                       

D.    2H2  +  O2  2H2O

Câu 2: Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng xảy ra sự oxi hóa là:

A. Mg + O2  MgO                                     

B. CO2 + 2 NaOH  Na2CO3 + H2O

C. Fe + 2 HCl  FeCl2 + H2                                  

D. CaCO3 CaO + CO2

Câu 12: Khi thu khí H2 bằng cách đẩy không khí, người ta để úp ống nghiệm thu vì:

            A. Khí H2 nặng hơn không khí.                 

B. Khí H2 nặng bằng không khí.

            C. Khí H2 nhẹ hơn không khí.                   

D.Khí H2 ít tan trong nước

Câu 13:  Khí H2 cháy sinh ra nhiệt lớn nên được sử dụng:

            A. Làm chất khử                                          

B. Làm nguyên liệu sản xuất axit HCl

            C. Bơm vào khinh khí cầu                         

D. Làm nhiên liệu

Câu 14:  Cho a gam các kim loại sau phản ứng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 thu được lớn nhất khi dùng kim loại:

A.    Fe                         

B.     Mg                       

C.     Zn                        

D.    Al

Câu 15:  Trong các oxit sau, oxit nào có % khối lượng O cao nhất.

A. Na2O         

B. CaO           

C. CO             

D. FeO

Câu 16:  Vật bằng thép để lâu ngày ngoài không khí thường bị gỉ. Bản chất của hiện tượng này là:

A. Sự oxi hoá                                               

B. Sự oxi hoá chậm

C. Sự tự bốc cháy                            

D. Sự khử

to

to

 Câu 17:  Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng phân huỷ là:

 

to

A. 2Cu + O2 " 2CuO                            

 

B. CuO + H2 " Cu + H2O

C. MgCO3 " MgO + CO2                    

D. 2Na + 2H2O " 2NaOH + H2

Câu 18:  Khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp A gồm (20% CuO, còn lại là Fe2O3) bằng H2 ở nhiệt độ cao.Thể tích khí H2 cần dùng ở đktc là:

A.    2,24 lít                 

B.     13,44 lít              

C.     15,68 lít              

D.    1,568 lít

Câu 19: Khử hoàn toàn 23,2 g Fe3O4 bằng H2 dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng kim loại Fe thu được là:

A.    1,68 g                  

B.     16,8 g                  

C.     5,6 g

D.    0,56 g

Câu 20: Hòa tan 11,2 g kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch H2SO4 dư thu được 4,48 lít H2 ở đktc. A là:

A.    Al             

B.     Zn

C.     Mg

D.    Fe

Câu 21: Một oxit của lưu huỳnh có khối lượng mol 64 g/mol, thành phần phần trăm về khối lượng của S trong hợp chất là 50%. Công thức hóa học của oxit đó là:

A.    SO2          

B.     SO3

C.     SO

D.    S2O

Ôn tập giữa học kì II 

ai giải giúp mình bài này với ạ , mình đang cần gấp ạ

 

2
11 tháng 3 2022

1D
2A
3C
4B
5C
6C
8A
9B
10 B
11A
2A
12C
13D
14D
15A
16B
17C
18C
19B
20D
21C
 

 

12 tháng 3 2022

 Mik cảm ơn ạ

 

10 tháng 3 2023

\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH:
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`

0,1----------------------->0,1

`=> V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24 (l)`

Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:A.22,4 lit  B.4,48 lit  C.2,24 lit  D.6,72 litCâu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:A.Cr  B.Zn  C.Fe  D.AlCâu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:A.2,24 lit  B.6,72 lit  C.4,48 lit  D.3,36 litCâu 4: Khối...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 0,3mol Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thì thể tích khí hidro thu được ở đktc là:

A.22,4 lit  B.4,48 lit  C.2,24 lit  D.6,72 lit

Câu 2: Hòa tan vừa đủ 5,4 g kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H 2 (đktc). Kim loại hóa trị II đó là:

A.Cr  B.Zn  C.Fe  D.Al

Câu 3: Thể tích khí oxi thu được ở đktc khi phân hủy 0,3 mol KMnO 4 là:

A.2,24 lit  B.6,72 lit  C.4,48 lit  D.3,36 lit

Câu 4: Khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết 12g C là:

A.8g  B.32g  C.16g  D.64g

Câu 5: Cho hỗn hợp 2 kim loại Mg và Zn tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 0,3 mol HCl. Sau phản ứng thể tích khí H 2 thu được ở đktc là bao nhiêu lit?

A.2,24  B.22,4  C.3,36  D.4,48

Câu 6: Một oxit có chứa 50% khối lượng oxi. Vậy CTHH của oxit đó là:

A.CuO  B.FeO  C.SO2  D.CO

Câu 7: Thể tích ở đktc của 32g oxi là:

A.22,4 lit  B.6,72lit  C.5,6lit  D.11,2lit

Câu 8: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit bazơ?

A.PbO, FeO, CuO, Al2O3   B.SO2 , P2O5, SO2, CO2

C.P2O5, N2O5, SO2, MgO   D.SO2, BaO, Fe2O3, P2O5

Câu 9: Cho các oxit bazơ sau: CuO, FeO, MgO, Al 2 O 3 . Dãy các bazơ tương ứng lần lượt với các oxit bazơ trên là:

A.CuOH, Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

B.CuOH, Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

C.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 3 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

D.Cu(OH) 2 , Fe(OH) 2 , Mg(OH) 2 , Al(OH) 3

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4 lit khí H 2 và 4 lít khí O 2 rồi đưa về nhiệt độ phòng. Chất khí còn lại sau phản ứng là:

A.H2 và O2  B.H2  C.O 2

D.không còn khí nào.

 

0

a)\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

0,1      0,2                       0,1

\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)

b)\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)

\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)

0,15      0,1      0        0

0,1        0,1      0,1     0,1

0,05       0        0,1     0,1

\(CuO\) dư và dư 0,05mol

\(\Rightarrow m_{CuOdư}=0,05\cdot80=4g\)

2 tháng 3 2022

a.\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

 0,1                                 0,1       ( mol )

\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)

b.\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)

\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)

 0,15  < 0,1                            ( mol )

Chất còn dư là \(CuO\)

\(m_{CuO\left(du\right)}=n_{CuO\left(du\right)}.M_{CuO}=\left(0,15-0,1\right).80=4g\)

 

9 tháng 5 2022

`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`

`0,15`  `0,3`                           `0,15`       `(mol)`

`n_[Mg]=[3,6]/24=0,15(mol)`

`a)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`

`b)m_[HCl]=0,3.36,5=10,95(g)`

`c)`

`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`

`0,15`                  `0,15`                 `(mol)`

  `=>m_[Cu]=0,15.64=9,6(g)`

9 tháng 5 2022

\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2

          0,15->0,3------------------>0,15

          CuO + H2 --to--> Cu + H2O

                    0,15------>0,15

=> \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)

10 tháng 5 2022

`a)PTHH:`

`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`

`0,1`    `0,2`            `0,1`        `0,1`             `(mol)`

`n_[HCl]=0,2.1=0,2(mol)`

 `=>m_[Zn]=0,1.65=6,5(g)`

`b)m_[dd HCl]=1,1.200=220(g)`

`=>C%_[ZnCl_2]=[0,1.136]/[6,5+220-0,1.2].100~~6%`

10 tháng 5 2022

\(a,n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

            0,1<--0,2------>0,1------->0,1

\(\rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)

\(b,m_{ddHCl}=200.1,1=220\left(g\right)\)

\(\rightarrow m_{dd}=220+6,5-0,1.2=226,3\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{226,3}.100\%=6\%\)

24 tháng 10 2021

1. B

2. B

(Câu 2 cậu nên sửa lại câu hỏi nhé: Khối lượng dung dịch NaOH 10% ...)

24 tháng 10 2021

Câu 1.

\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)

\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

0,1                                 0,1

\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)

Chọn B.

Câu 2.  \(n_{HCl}=0,2\cdot1=0,2mol\)  

       Để trung hòa: \(\Rightarrow n_{H^+}=n_{OH^-}=0,2\)

       \(m_{NaOH}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\)

       \(m_{ddNaOH}=\dfrac{8}{10\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)

     Chọn B.

5 tháng 5 2023

a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)

b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

 \(n_{O_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)

PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,01}{1}\), ta được H2 dư.

Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=2n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,18\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(dư\right)}=0,18.22,4=4,032\left(l\right)\)

5 tháng 5 2023

A) Ta sử dụng phương trình cân bằ để tính số mol của Zn:
Zn + 2HCI -> ZnCl2 + H2
Theo đó, số mol Zn = số mol HCI C
dùng
Mặt khác, theo đề bài, ta biết số ga
Zn là 13g. Từ khối lượng và khối
lượng riêng của Zn, ta tính được s
mol Zn:
n(Zn) = m(Zn) / M(Zn) = 13/65.38
0.199 mol
Vậy số mol HCl đã dùng cũng bằn
0.199 mol.
Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng:

C(HCI)= n(HCI) / V(HCI) = 0.199 / 0.2
= 0.995 M
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn sinh ra 1 mol H2. Vậy số mol H2 sinh ra trong phản ứng là 0.199 mol.
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC) chiếm thể tích là 22.4 lít. Vậy thể tích của 0.199 mol H2 ở ĐKTC là:
V(H2) = n(H2) x 22.4 = 0.199 x 22.4 = 4.45 lít
Do đó, khí O2 đã phản ứng với H2 để tạo ra nước. Theo phương trình phản ứng, ta biết tỉ lệ mol giữa O2 và H2 là 1:2. Vậy số mol O2 đã phản ứng là 0.199/20.0995 mol.
Từ đó, ta tính được khối lượng của O2 đã phản ứng:
m(O2) = n(O2) x M(O2) = 0.0995 x 32

Vậy chất còn dư sau phản ứng là O2, thể tích của O2 còn dư là:
V(O2) = m(02) x (1/V(Mol)) x (V(DKTC)/P) = 3.184 x (1/32) x (273/1) / (1.01 x 10^5) = 0.083 lít (lít ở ĐKTC)

5 tháng 5 2023

a, \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)

Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)

b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5}{3,65\%}=200\left(g\right)\)