bài 1: con lắc đơn dài 1m, khối lượng vật nặng là 50g. kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng 1 góc 10 độ theo chiều dương rồi buông nhẹ cho nó dao động tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s^2. lấy π^2 = 10. chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng (bỏ qua lực ma sát, lực cản) a. xác định tần số góc, chu kì, tần số và biên độ cong của dao động b. chọn mốc thời gian là lúc buông tay. lập phương trình li độ cong của dao động c. tính cơ năng của con lắc d. tính tốc độ cực đại của vật nặng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
+ Lực căng dây có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng:
T max = 3 m g − 2 m g cos α 0 = 2 N
+ Tốc độ của vật khi qua vị trí α = 30 0 là:
v = 2 g l cos α − cos α 0 = 0,856 m/s.
+ Lực căng dây treo khi vật qua vị trí α = 30 0 là:
T = 3mgcos α - 2mgcos α 0 = 1,598 N .
+ Khi qua vị trí cân bằng thì:
v max = 2 g l 1 − cos α 0 = 1 m / s
Chọn đáp án C
? Lời giải:
+ Lực căng dây có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng T max = 3 m g − 2 m g cos α 0 = 2 N
+ Tốc độ của vật khi qua vị trí α = 30 0 là: v = 2 g l cos α − cos α 0 = 0,856 m/s.
+ Lực căng dây treo khi vật qua vị trí α = 30 0 là T = 3 m g cos α - 2 m g cos α 0 = 1 , 598 N .
+ Khi qua vị trí cân bằng thì v max = 2 g l 1 − cos α 0 = 1 m / s
Đáp án C
Lực căng dây có độ lớn cực đại khi vật ở vị trí cân bằng
Tốc độ của vật khi qua vị trí α = 30° là: = 0,856 m/s.
Lực căng dây treo khi vật qua vị trí α = 300 là T = 3mgcosα - 2mgcosα0 = 1,598 N.
Khi qua vị trí cân bằng thì
Hướng dẫn: Chọn đáp án A
Độ giảm biên độ sau mỗi chu kì:
Tổng số dao động thực hiện được:
Chú ý: Biên độ dao động còn lại sau n chu kì: