K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 9 2018

Tầng keo ở giữa cơ thể thủy tức ở dạng keo giống như chất nguyên sinh của các loài động vật ngành nguyên sinh nha em!

25 tháng 9 2018

Dạ cảm ơn cô!!!!!!!!!!!!!!!!!

 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI SINH 7I.              TRẮC NGHIỆM:Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thủy tức gồm:   A. 2 lớp, giữa 2 lớp có tầng keo mỏng.                 B. 3 lớp, giữa 3 lớp không có tầng keo.       C. 1 lớp và không có tầng keo.   D. 2 lớp, giữa 2 lớp có tầng keo dày.Câu 2. Trùng sốt rét lấy chất dinh dưỡng từ loại tế bào nào của máu?   A. Hồng cầu.                                            B. Bạch...
Đọc tiếp

 

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HKI SINH 7

I.              TRẮC NGHIỆM:

Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thủy tức gồm:

   A. 2 lớp, giữa 2 lớp có tầng keo mỏng.              

   B. 3 lớp, giữa 3 lớp không có tầng keo.    

   C. 1 lớp và không có tầng keo.

   D. 2 lớp, giữa 2 lớp có tầng keo dày.

Câu 2. Trùng sốt rét lấy chất dinh dưỡng từ loại tế bào nào của máu?

   A. Hồng cầu.                                            B. Bạch cầu.                       

   C. Tiểu cầu.                                              D. Hồng cầu và tiểu cầu.

Câu 3. Ngành Thân mềm có số lượng loài là:

   A. Khoảng 70 nghìn loài.                         B. Khoảng 60 nghìn loài. 

   C. Khoảng 50 nghìn loài.                         D. Khoảng 80 nghìn loài.

Câu 4. Các loài thuộc ngành ruột khoang tự vệ và tấn công bằng:

   A. Tế bào gai.                                           B. Tế bào mô bì cơ.     

   C. Tế bào thần kinh.                                 D. Tế bào mô cơ – tiêu hóa.  

Câu 5. Tấm lái của tôm có chức năng gì?

   A. Lái và giúp tôm bơi giật lùi.                B. Bơi, giữ thăng bằng và ôm trứng.   

   C. Bắt mồi và bò.                                      D. Giữ và xử lí mồi.

Câu 6. Hình thức sống của ve bò là:

  A. Kí sinh.             B. Hội sinh.                    C. Cộng sinh.                D. Tự dưỡng.                          

Câu 7. Ở phần bụng của Tôm sông có mấy đôi chân bơi?

    A. 5 đôi                      B. 4 đôi                           C. 6 đôi                     D. 3 đôi

Câu 8. Điểm giống nhau giữa động vật và thực vật là:

    A. Đều cấu tạo từ tế bào.                          B. Tế bào có thành xenlulozo.   

C. Dinh dưỡng dị dưỡng.                         D. Có hệ thần kinh và giác quan.

Câu 9. Vỏ tôm có cấu tạo bằng:

    A. Kitin có ngấm canxi.                           B. Cuticun.

    C. Đá vôi.                                                 D. Canxi.

Câu 10. Động Vật Nguyên Sinh nào sống kí sinh?

    A. Trùng Sốt Rét, Trùng Kiết Lị.            B. Trùng Roi, Trùng Kiết Lị. 

    C. Trùng Biến Hình, Trùng Sốt Rét.       D. Trùng Sốt Rét, Trùng Giày

Câu 11. Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào?

    A. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn.           

    B. Vùi mình vào sâu trong cát  

    C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.

    D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.

Câu 12. Cấu tạo vỏ của Trai sông có mấy lớp ?

    A. 3 lớp.                     B. 2 lớp                      C. 5 lớp                      D. 4 lớp

Câu 13. Tuyến độc nhện nằm ở:

A.Đôi kìm                                                   B.Đôi chân bò

C.Đôi càng                                                  D.Đôi chân xúc giác

Câu 14. Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh:

A.Bọ ngựa                                                   B. Bọ chét

C.Bọ rầy                                                      D. Rận 

Câu 15: Lỗ hậu môn của giun đất nằm ở:

A.Đốt đuôi                 B.Đầu                 C.Giữa cơ thể                   D.Đai sinh dục

Câu 16. Vai rò của giun đất đối với trồng trọt:

A.Làm cho đất tơi xốp và tăng độ màu cho đất        B.Làm tăng độ màu cho đất

C.Làm mất độ màu của đất                                       D.Làm cho đất tơi xốp

Câu 17. Làm thế nào để phân biệt được mặt lưng và mặt bụng của giun đất?

A. Mặt lưng có màu sẫm hơn mặt bụng.                         

B.Mặt lưng có màu nhạt hơn mặt bụng

C.Mặt lưng có màu nhạt

D.Mặt lưng có màu trắng

Câu 18: Cơ thể của nhện được chia thành

A. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng  

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.

D. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.

Câu 19. Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?

A. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt thở.

B. Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp

C. Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.

D. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.

Câu 20. Phát biều nào sau đây về giun đất là sai?

A. Giun đất có hệ tuần hoàn hở.

B. Giun đất là động vật lưỡng tính.

C. Hệ thần kinh của giun đất là hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

D. Giun đất hô hấp qua phổi.

Câu 21: Sự khác nhau về nhân của trùng giày và trùng biến hình là

A. trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 2 nhân.

B. trùng biến hình có 1 nhân, trùng giày có 3 nhân.

C. trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 1 nhân.

D. trùng biến hình có 2 nhân, trùng giày có 3nhân.

Câu 22: Trong các biện pháp sau, biên pháp nào giúp chúng ta phòng tránh đc bệnh kiết lị?

A. Ăn uống hợp vệ sinh.                           B. Diệt bọ gậy.

C. Đậy kín các dụng cụ chứa nước.          D. Mắc màn khi đi ngủ.

Câu 23. Trong điều kiện tự nhiên, bào xác trùng kiết lị có khả năng tồn tại trong bao lâu?

A. 3 tháng.                                                B. 6 tháng.

C. 9 tháng.                                                D. 12 tháng.

Câu 24. Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?

A. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn.

B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên.

C. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không

D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt.

Câu 25. Độ sâu tối đa mà các loài san hô có thể sống là bao nhiêu?

A. 50m.            B. 100m.            C. 200m.            D. 400m.

Câu 26. Đặc điểm nào sau đây có ở vòng đời của sán lá gan?

A. Thay đổi nhiều vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng.

B. Trứng, ấu trùng và kén có hình dạng giống nhau.

C. Sán trưởng thành sẽ kết bào xác vào mùa đông.

D. Ấu trùng sán có tỉ lệ trở thành sán trưởng thành cao.

Câu 27. Phát biểu nào sau đây về sán dây là đúng?

A. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên.               B. Là động vật đơn tính.

C. Cơ quan sinh dục kém phát triển.             D. Phát triển không qua biến thái.

Câu 28: Bộ phận nào dưới đây giúp nhện di chuyển và chăng lưới ?

A. Bốn đôi chân bò.                                      B. Đôi chân xúc giác.

C. Các núm tuyến tơ.                                    D. Đôi kìm.

Câu 29: Phát biểu nào dưới đây về đặc điểm chung của lớp Sâu bọ là sai?

A. Hô hấp bằng mang.

B. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh.

C. Cơ thể chia làm ba phần rõ rệt: đầu, ngực và bụng.

D. Có nhiều hình thức phát triển biến thái khác nhau.

Câu 30. Ý nghĩa sinh học của việc giun đũa cái dài và mập hơn giun đũa đực là

A. Giúp tạo và chứa đựng lượng trứng lớn.

B. Giúp con cái bảo vệ trứng trong điều kiện sống kí sinh.

C. Giúp tăng khả năng ghép đôi vào mùa sinh sản.

D. Giúp tận dụng được nguồn dinh dưỡng ở vật chủ

Câu 31: Tập tính nào dưới đây không có ở kiến?

A. Đực cái nhận biết nhau bằng tín hiệu.

B. Chăm sóc thế hệ sau.

C. Chăn nuôi động vật khác.

D. Dự trữ thức ăn.

Câu 32: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt ngành Chân khớp với các ngành động vật khác là

A. Các phần phụ phân đốt và khớp động với nhau.

B. Cơ thể phân đốt.

C. Phát triển qua lột xác.

D. Lớp vỏ ngoài bằng kitin.

Câu 33: Vì sao hệ tuần hoàn ở sâu bọ lại đơn giản đi khi hệ thống ống khí phát triển?

A. Vì hệ tuần hoàn không thực hiện chức năng cung cấp ôxi do đã có hệ thống ống khí đảm nhiệm.

B. Vì hệ thống ống khí phát triển mạnh và chèn ép hệ tuần hoàn.

C. Vì hệ thống ống khí phát triển giúp phân phối chất dinh dưỡng, giảm tải vai trò của hệ tuần hoàn.

D. Vì hệ thống ống khi đã đảm nhiệm tất cả các chức năng của hệ tuần hoàn.

Câu 34. Vì sao khi ta mài mặt ngoài vỏ trai lại ngửi thấy mùi khét?

A. Vì phía ngoài vỏ trai là lớp sừng.

B. Vì lớp vỏ ngoài chứa nhiều chất khoáng.

C. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng tinh bột.

D. Vì lớp ngoài vỏ trai được cấu tạo bằng chất xơ.

Câu 35. Đặc điểm nào dưới đây giúp cho các tập tính của thân mềm phát triển hơn hẳn giun đốt?

A. Thần kinh, hạch não phát triển.               B. Di chuyển tích cực.

C. Môi trường sống đa dạng.                        D. Có vỏ bảo vệ.

Câu 36. Khi trùng roi xanh sinh sản thì bộ phận phân đôi trước là

A. Nhân tế bào                                               B. Không bào co bóp

C. Điểm mắt                                                   D. Roi

Câu 37. Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột xác nhiều lần?

A. Vì lớp vỏ cứng rắn cản trở sự lớn lên của tôm.

B. Vì lớp vỏ mất dần canxi, không còn khả năng bảo vệ.

C. Vì chất kitin được tôm tiết ra phía ngoài liên tục.

D. Vì sắc tố vỏ ở tôm bị phai, nếu không lột xác thì tôm sẽ mất khả năng nguỵ trang.

Câu 38: Châu chấu non có hình thái bên ngoài như thế nào?

A. Giống châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

B. Giống châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

C. Khác châu chấu trưởng thành, chưa đủ cánh.

D. Khác châu chấu trưởng thành, đủ cánh.

Câu 39: Vai trò của lớp cuticun đối với giun tròn là

A. Bảo vệ giun tròn khỏi sự tiêu huỷ của các dịch tiêu hoá.

B. Giúp thẩm thấu chất dinh dưỡng.

C. Tạo ra vỏ ngoài trơn nhẵn.

D. Tăng khả năng trao đổi khí.

Câu 40. Nhóm nào dưới đây gồm toàn những giun dẹp có cơ quan sinh dục lưỡng tính ?

A. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán bã trầu.

B. Sán lông, sán lá máu, sán lá gan, sán bã trầu.

C. Sán lông, sán dây, sán lá máu, sán bã trầu.

D. Sán lông, sán dây, sán lá gan, sán lá máu.

Câu 41: Lớp Sâu bọ có khoảng gần

A. 36000 loài.                                   B. 20000 loài.

C. 700000 loài.                                 D. 1000000 loài.

Câu 42: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước?

A. Bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy.

B. Ấu trùng ve sầu, bọ gậy, bọ rầy.

C. Bọ gậy, ấu trùng ve sầu, dế trũi.

D. Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ ngựa

Câu 43. Đặc điểm nào dưới đây là của san hô?

A. Cơ thể hình dù.

B. Luôn sống đơn độc.

C. Sinh sản vô tính bằng tiếp hợp.

D. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.

Câu 44. Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ?

A. Kiểu ruột hình túi.                            B. Cơ thể đối xứng toả tròn.

C. Sống thành tập đoàn.                        D. Thích nghi với lối sống bám.

Câu 45. Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?

A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước.

B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển.

C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù.

D. Giúp sứa dễ bắt mồi.

Câu 46. Đặc điểm nhận dạng đơn giản nhất của các đại diện ngành Giun đốt là

A. hô hấp qua mang.

B. cơ thể thuôn dài và phân đốt.

C. hệ thần kinh và giác quan kém phá ttriển.

D. di chuyển bằng chi bên.

Câu 46. Phát biểu nào sau đây về đỉa là sai?

A. Ruột tịt cực kì phát triển.                     B. Bơi kiểu lượn sóng.

C. Sống trong môi trường nước lợ.          D. Có đời sống kí sinh toàn phần.

Câu 47: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào không có ở các đại diện của ngành Thân mềm?

A. Có vỏ đá vôi.                                   B. Cơ thể phân đốt.

C. Có khoang áo.                                 D. Hệ tiêu hoá phân hoá.

Câu 48: Vỏ của một số thân mềm có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

A. Có giá trị về xuất khẩu.                   B. Làm sạch môi trường nước.

C. Làm thực phẩm.                               D. Dùng làm đồ trang trí.

Câu 49. Đặc điểm chung nổi bật nhất ở các đại diện ngành Giun dẹp là gì?

A. Ruột phân nhánh.                                 B. Cơ thể dẹp.

C. Có giác bám.                                         D. Mắt và lông bơi tiêu giảm.

Câu 50: Phát biểu nào sau đây về động vật nguyên sinh là đúng?

A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào.

B. Chỉ sống kí sinh trong cơ thể người.

C. Hình dạng luôn biến đổi.

D. Không có khả năng sinh sản.

Câu 51: Động vật đơn bào nào dưới đây có lớp vỏ bằng đá vôi?

A. Trùng biến hình.                            B. Trùng lỗ.

C. Trùng kiết lị.                                  D. Trùng sốt rét.

Câu 52: Đặc điểm nào dưới đây không phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?

A. Kích thước hiển vi.

B. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.

C. Sinh sản hữu tính.

D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.

Câu 53: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những động vật nguyên sinh có chân giả?

A. Trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng lỗ.

B. Trùng biến hình, trùng kiết lị, trùng lỗ.

C. Trùng kiết lị, trùng roi xanh, trùng biến hình.

D. Trùng giày, trùng kiết lị, trùng sốt rét.

Câu 54: Động vật đơn bào nào dưới đây sống tự do ngoài thiên nhiên?

A. Trùng sốt rét.                                   B. Trùng kiết lị.

C. Trùng biến hình.                              D. Trùng bệnh ngủ.

Câu 55: Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai?

A. Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.

B. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.

C. Trùng biến hình có lông bơi hỗ trợ di chuyển.

D. Trùng giày có dạng dẹp như đế giày.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5
1 tháng 1 2022

Tách ra 

1 tháng 1 2022

Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?

A. một lớp tế bào, gồm nhiều tế bào xếp xen kẽ nhau

B. ba lớp tế bào xếp xít nhau.

C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng

D. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.

 

 Ngành Thân mềm có số lượng loài là:

   A. Khoảng 70 nghìn loài.                         B. Khoảng 60 nghìn loài. 

   C. Khoảng 50 nghìn loài.                         D. Khoảng 80 nghìn loài.

 

Câu 10. Động Vật Nguyên Sinh nào sống kí sinh?

    A. Trùng Sốt Rét, Trùng Kiết Lị.            B. Trùng Roi, Trùng Kiết Lị. 

    C. Trùng Biến Hình, Trùng Sốt Rét.       D. Trùng Sốt Rét, Trùng Giày

 

Khi gặp kẻ thù, mực thường có hành động như thế nào?

    A. Phun mực, nhuộm đen môi trường nhằm che mắt kẻ thù để chạy trốn.           

    B. Vùi mình vào sâu trong cát  

    C. Tiết chất độc tiêu diệt kẻ thù.

    D. Thu nhỏ và khép chặt vỏ.

 

Câu 14. Động vật nào dưới đây không có lối sống kí sinh:

A.Bọ ngựa                                                   B. Bọ chét

C.Bọ rầy                                                      D. Rận

 

Câu 15: Lỗ hậu môn của giun đất nằm ở:

A.Đốt đuôi                 B.Đầu                 C.Giữa cơ thể                   D.Đai sinh dục

 

Câu 18: Cơ thể của nhện được chia thành

A. 2 phần là phần đầu – ngực và phần bụng  

B. 2 phần là phần đầu và phần bụng.

C. 3 phần là phần đầu, phần bụng và phần đuôi.

D. 3 phần là phần đầu, phần ngực và phần bụng.

 

Câu 19. Vì sao khi mưa nhiều, trên mặt đất lại có nhiều giun?

A. Vì nước ngập cơ thể nên chúng bị ngạt thở.

B. Vì giun đất chỉ sống được trong điều kiện độ ẩm đất thấp

C. Vì nước mưa gây sập lún các hang giun trong đất.

D. Vì nước mưa làm trôi lớp đất xung quanh giun.

 

Câu 20. Phát biều nào sau đây về giun đất là sai?

A. Giun đất có hệ tuần hoàn hở.

B. Giun đất là động vật lưỡng tính.

C. Hệ thần kinh của giun đất là hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

D. Giun đất hô hấp qua phổi.

17 tháng 9 2019

Chắc dùng để dính :vvv

17 tháng 9 2019

tầng keo là nơi liên kết giữa các rễ của tế bào thần kinh => mạng lưới thần kinh

Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?A. một lớp tế bào, gồm nhiều tế bào xếp xen kẽ nhauB. ba lớp tế bào xếp xít nhau.C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏngD. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.Câu 2. Giun đũa kí sinh trong ruột non nhưng không bị tiêu hóa vìA. có áo giáp.                C. có lông tơ.B. có vỏ cuticun.            D. có giác bám.Câu 3. Chiều dài của sán dây là bao...
Đọc tiếp

Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?

A. một lớp tế bào, gồm nhiều tế bào xếp xen kẽ nhau

B. ba lớp tế bào xếp xít nhau.

C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng

D. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.

Câu 2. Giun đũa kí sinh trong ruột non nhưng không bị tiêu hóa vì

A. có áo giáp.                C. có lông tơ.

B. có vỏ cuticun.            D. có giác bám.

Câu 3. Chiều dài của sán dây là bao nhiêu?

A. 1 – 2 mét                   B. 5 - 6 mét

C. 8 - 9 mét                    D. 11 - 12 mét.

Câu 4. Loài giun dẹp nào sau đây sống tự do?

A. Sán lông.                    B. Sán dây

C. Sán lá gan                  D. Sán bã trầu

Câu 5. Loài thuộc ngành động vật nguyên sinh là

A. trùng roi, sán lá gan.           C. trùng kiết lị, thủy tức.

B. trùng giày, trùng roi.           D. trùng biến hình, san hô.

Câu 6. Động vật nguyên sinh có cấu tạo

A. 1 tế bào.          B. 2 tế bào            D. 3 tế bào           C. nhiều tế bào

Câu 7. Trùng giày di chuyển được là nhờ 

A. có roi.                                            C. có vây bơi.

B. lông bơi phủ khắp cơ thể.             D. cơ dọc phát triển.

Câu 8. Môi trường sống của trùng roi xanh là

A. biển.                                    C. đầm ruộng

B. cơ thể sinh vật khác            D. trong ruột người

Câu 9. Nơi sống của giun đỏ là

A. cống rãnh                     C. hồ nước lặng

B. nơi nước sạch               D. trong đất.

Câu 10. Động vật nguyên sinh nào sống kí sinh?

A. Trùng roi                            C. Trùng giày

B. Trùng biến hình                  D. Trùng sốt rét

2
18 tháng 12 2021

Câu 1: C

Câu 2: D

18 tháng 12 2021

Câu 1. Cấu tạo thành cơ thể của Thuỷ tức gồm?

A. một lớp tế bào, gồm nhiều tế bào xếp xen kẽ nhau

B. ba lớp tế bào xếp xít nhau.

C. hai lớp tế bào, giữa hai lớp tế bào là tầng keo mỏng

D. gồm nhiều lớp tế bào, xen kẽ các tầng keo mỏng.

Câu 2. Giun đũa kí sinh trong ruột non nhưng không bị tiêu hóa vì

A. có áo giáp.                C. có lông tơ.

B. có vỏ cuticun.            D. có giác bám.

Câu 3. Chiều dài của sán dây là bao nhiêu?

A. 1 – 2 mét                   B. 5 - 6 mét

C. 8 - 9 mét                    D. 11 - 12 mét.

Câu 4. Loài giun dẹp nào sau đây sống tự do?

A. Sán lông.                    B. Sán dây

C. Sán lá gan                  D. Sán bã trầu

Câu 5. Loài thuộc ngành động vật nguyên sinh là

A. trùng roi, sán lá gan.           C. trùng kiết lị, thủy tức.

B. trùng giày, trùng roi.           D. trùng biến hình, san hô.

Câu 6. Động vật nguyên sinh có cấu tạo

A. 1 tế bào.          B. 2 tế bào            D. 3 tế bào           C. nhiều tế bào

Câu 7. Trùng giày di chuyển được là nhờ 

A. có roi.                                            C. có vây bơi.

B. lông bơi phủ khắp cơ thể.             D. cơ dọc phát triển.

Câu 8. Môi trường sống của trùng roi xanh là

A. biển.                                    C. đầm ruộng

B. cơ thể sinh vật khác            D. trong ruột người

Câu 9. Nơi sống của giun đỏ là

A. cống rãnh                     C. hồ nước lặng

B. nơi nước sạch               D. trong đất.

Câu 10. Động vật nguyên sinh nào sống kí sinh?

A. Trùng roi                            C. Trùng giày

B. Trùng biến hình                  D. Trùng sốt rét

Bạn Lan ở căn hộ số mấy? Nhà Lan ở trong một ngôi nhà 8 tầng, mỗi tầng có 8 căn hộ. Một hôm, các bạn trong lớp hỏi Lan: "Nhà bạn ở căn hộ số mấy?"."Các bạn hãy thử hỏi một số câu, mình sẽ trả lời tất cả câu hỏi của các bạn, nhưng chỉ nói "đúng" hoặc "không" thôi. Qua các câu hỏi đó các bạn thử đoán xem mình ở căn hộ số bao nhiêu"- Lan trả lời.Bạn Huy nói: "Mình sẽ hỏi,...
Đọc tiếp

Bạn Lan ở căn hộ số mấy?

Nhà Lan ở trong một ngôi nhà 8 tầng, mỗi tầng có 8 căn hộ. Một hôm, các bạn trong lớp hỏi Lan: 
"Nhà bạn ở căn hộ số mấy?".
"Các bạn hãy thử hỏi một số câu, mình sẽ trả lời tất cả câu hỏi của các bạn, nhưng chỉ nói "đúng" hoặc "không" thôi. Qua các câu hỏi đó các bạn thử đoán xem mình ở căn hộ số bao nhiêu"- Lan trả lời.
Bạn Huy nói: 
"Mình sẽ hỏi, có phải bạn ở căn hộ số 1, số 2,..., số 63 không. Như vậy với nhiều nhất 63 câu hỏi mình sẽ biết được bạn căn hộ nào."
Bạn Nam nói: 
"Còn mình chỉ cần đến 14 câu, 7 câu đủ để biết bạn ở tầng mấy và 7 câu có thể biết chính xác bạn ở căn hộ số mấy ".
Còn em, em phải hỏi nhiều nhất mấy lần để biết được bạn Lan ở căn hộ số bao nhiêu?

1
30 tháng 10 2017

Ta coi như các căn hộ được đánh số từ 1 đến 64 (vì ngôi nhà có 8 tầng, mỗi tầng có 8 căn hộ). Ta có thể hỏi như sau:
- Có phải số nhà bạn lớn hơn 32?
Sau khi Lan trả lời, dù "đúng" hay "không" ta cũng biết chính xác căn hộ của Lan ở trong số 32 căn hộ nào. Giả sử câu trả lời là "không" ta cũng biết chính xác căn hộ của Lan ở trong số 32 căn hộ nào. Giả sử câu trả lời là "không", ta hỏi tiếp:
- Có phải số nhà bạn lớn hơn 16?
Sau câu hỏi này ta biết được 16 căn hộ trong đó có căn hộ Lan đang ở. 
Tiếp tục hỏi như vậy đối với số đứng giữa trong các số còn lại. Sau mỗi câu trả lời khoảng cách giữa các số giảm đi một nửa. Cứ như vậy, chỉ cần 6 câu hỏi, ta sẽ biết được căn hộ Lan ở.

Bạn Lan ở căn hộ số mấy? Nhà Lan ở trong một ngôi nhà 8 tầng, mỗi tầng có 8 căn hộ. Một hôm, các bạn trong lớp hỏi Lan: "Nhà bạn ở căn hộ số mấy?". "Các bạn hãy thử hỏi một số câu, mình sẽ trả lời tất cả câu hỏi của các bạn, nhưng chỉ nói "đúng" hoặc "không" thôi. Qua các câu hỏi đó các bạn thử đoán xem mình ở căn hộ số bao nhiêu"- Lan trả lời. Bạn Huy nói: "Mình sẽ hỏi,...
Đọc tiếp

Bạn Lan ở căn hộ số mấy? Nhà Lan ở trong một ngôi nhà 8 tầng, mỗi tầng có 8 căn hộ. Một hôm, các bạn trong lớp hỏi Lan: "Nhà bạn ở căn hộ số mấy?". "Các bạn hãy thử hỏi một số câu, mình sẽ trả lời tất cả câu hỏi của các bạn, nhưng chỉ nói "đúng" hoặc "không" thôi. Qua các câu hỏi đó các bạn thử đoán xem mình ở căn hộ số bao nhiêu"- Lan trả lời. Bạn Huy nói: "Mình sẽ hỏi, có phải bạn ở căn hộ số 1, số 2,..., số 63 không. Như vậy với nhiều nhất 63 câu hỏi mình sẽ biết được bạn căn hộ nào." Bạn Nam nói: "Còn mình chỉ cần đến 14 câu, 7 câu đủ để biết bạn ở tầng mấy và 7 câu có thể biết chính xác bạn ở căn hộ số mấy ". Còn em, em phải hỏi nhiều nhất mấy lần để biết được bạn Lan ở căn hộ số bao nhiêu?

1
7 tháng 2 2019

Ta coi như các căn hộ được đánh số từ 1 đến 64 (vì ngôi nhà có 8 tầng, mỗi tầng có 8 căn hộ). Ta có thể hỏi như sau: - Có phải số nhà bạn lớn hơn 32? Sau khi Lan trả lời, dù "đúng" hay "không" ta cũng biết chính xác căn hộ của Lan ở trong số 32 căn hộ nào. Giả sử câu trả lời là "không" ta cũng biết chính xác căn hộ của Lan ở trong số 32 căn hộ nào. Giả sử câu trả lời là "không", ta hỏi tiếp: - Có phải số nhà bạn lớn hơn 16? Sau câu hỏi này ta biết được 16 căn hộ trong đó có căn hộ Lan đang ở. Tiếp tục hỏi như vậy đối với số đứng giữa trong các số còn lại. Sau mỗi câu trả lời khoảng cách giữa các số giảm đi một nửa. Cứ như vậy, chỉ cần 6 câu hỏi, ta sẽ biết được căn hộ Lan ở

21 tháng 12 2016

hà làm viêc để tiết tiệm còn các bn lớp 6a ko bt tiết kiệm mà lại ns ng khác nọ kia

 

21 tháng 12 2016

em sẽ nói:"Hà nói đúng đó chúng ta phải biết tiết kiệm và không lãng phí nước không chỉ mỗi mình dùng mà cả đất nước đều dùng nên mình phải tiết kiệm để người khác cũng được dùng"

 

 

27 tháng 10 2021

A

Sứa nổi trên mặt nước nhờ bộ phận nào trên cơ thể ?

A. Tầng keo

B. Tua dù

C. Tua miệng

D. Tua dù và tầng keo

16 tháng 11 2021

Sứa mới có tầng keo dày nha bn!

Thủy tức ko có!

16 tháng 11 2021
NHỮNG TRÒ CHƠI KINH DỊ KHÔNG DÀNH CHO NGƯỜI YẾU TIM( mấy hôm nay mình chưa thấy truyện kinh dị nào hay nên chưa đăng đc, khi nào có sẽ đăng cho mọi người, thôi cứ chơi trò chơi trước rồi đọc truyện sau nha!) 1. Ba vị vuaTrong trò chơi này, bạn sẽ cần tới sự giúp đỡ của một người khác. Vào 11 giờ đêm, hãy chọn một căn phòng trống và đặt một chiếc ghế quay về hướng Bắc ở giữa...
Đọc tiếp

NHỮNG TRÒ CHƠI KINH DỊ KHÔNG DÀNH CHO NGƯỜI YẾU TIM( mấy hôm nay mình chưa thấy truyện kinh dị nào hay nên chưa đăng đc, khi nào có sẽ đăng cho mọi người, thôi cứ chơi trò chơi trước rồi đọc truyện sau nha!)

1. Ba vị vua

Trong trò chơi này, bạn sẽ cần tới sự giúp đỡ của một người khác. Vào 11 giờ đêm, hãy chọn một căn phòng trống và đặt một chiếc ghế quay về hướng Bắc ở giữa phòng, chiếc ghế này sẽ tượng trưng cho ngai vàng của bạn. Đặt 2 chiếc ghế khác ở hai bên, quay về hướng ngai vàng. Trên 2 chiếc ghế này, hãy đặt một tấm gương để khi bạn ngồi ở giữa vẫn có thể nhìn được hình ảnh phản chiếu trong gương bằng khóe mắt. Đặt một chậu nước và một cái cốc ở trước ghế chính giữa, một chiếc quạt ở sau ghế và bật ở mức nhỏ nhất. Bây giờ bạn sẽ phải đi ngủ, sang phòng khác và đặt báo thức 3 giờ 30 sáng.

Khi thức dậy, hãy đến ngồi ở chiếc ghế chính giữa, nhưng không được nhìn vào gương. Bạn có thể hỏi bất cứ điều gì mình muốn và sẽ có giọng nói thì thầm đáp lại. Hãy ngồi yên ở ghế cho đến 4 giờ 30 phút sáng và nhờ một người khác chấm dứt trò chơi bằng cách vào phòng gọi mình, hoặc có thể tự lấy xô nước đổ lên người.

2. Trò chơi xương khô

Từ trước đến nay, trốn tìm luôn là một trong những trò chơi nguy hiểm nhất vì nếu đi sai hướng, chúng ta có thể thu hút ma quỷ tham gia cùng. Đây cũng là một trong những trò chơi trốn tìm với quỷ dữ, nếu chiến thắng chúng ta sẽ có phần thưởng, còn nếu thua thì hậu quả sẽ vô cùng khủng khiếp.

Vào 12 giờ đêm, hãy vào nhà tắm và nhìn hình phản chiếu của mình trên gương, nghĩ đến phần thưởng mình muốn nếu chiến thắng trò chơi này. Hãy đốt một que diêm và để nó cháy trong khoảng 15 giây hoặc hơn, nằm xuống sàn nhà và nói: "Tôi biết bạn tồn tại và tôi mời bạn vào trong căn nhà này. Hãy đến đây."

Bây giờ, hãy đến căn phòng lớn nhất trong nhà bạn và chờ đợi. Nếu như bạn nghe thấy tiếng rên rỉ thì có nghĩa con quỷ đã đến và trò chơi bắt đầu. Hãy tìm chỗ trốn an toàn nhất của mình vì lúc này con quỷ đó đang đi tìm, bạn nhớ ở đó cho đến 3 giờ sáng. Lúc này, trò chơi đã kết thúc, trở lại căn phòng lớn nhất trong nhà và nói: "Cảm ơn vì đã chơi với tôi, nhưng bây giờ bạn phải đi. Bạn không còn được chào đón ở đây nữa."

Phần thưởng sẽ nằm ở trước cửa nhà bạn vào sáng hôm sau, nhưng trò chơi này vô cùng nguy hiểm vì một khi bạn thua con quỷ, hậu quả sẽ rất khủng khiếp.

3. Thang máy tới thế giới khác

Để chơi trò chơi này, bạn cần vào một tòa nhà có ít nhất 10 tầng, phải một mình và không bị ai phá đám giữa chừng. Khi đã bước vào, hãy ấn tầng 4 nhưng đừng ra ngoài, nhấn tiếp tầng 2, tầng 6, tầng 10 và tầng 5. Đến tầng 5, bạn sẽ thấy một người phụ nữ đi vào thang máy nhưng không được phép nói chuyện hay nhìn cô ta. Nhấn tầng 1, và thang máy sẽ bắt đầu đi lên tầng 10 để đưa bạn tới chiều không gian khác. Nếu muốn quay về, hãy vào lại thang máy và bấm các tầng theo thứ tự ngược lại. Ngoài ra nếu như khi bạn bấm tầng 1 nhưng thang máy không lên tầng 10, hãy tìm mọi cách để thoát khỏi thang, rời khỏi tòa nhà và không được quay đầu lại.

Một người chơi trên reddit đã chia sẻ những mô tả khá khác với truyền thuyết về trò chơi này. Người bước vào thang máy cùng anh là một người đàn ông lạ mặt, trông rất bình thường và tìm cách bắt chuyện với anh. Nhưng khi ông ta bước ra khỏi thang máy và anh lỡ miệng đáp lại thì ngay lập tức, người đàn ông quay lại và lao về phía thang máy để tìm cách vào trong.

4. Trò chơi tủ quần áo

Với trò chơi này, bạn phải bước vào một tù quần áo tối cùng hộp diêm và nói "Hãy cho tôi nhìn thấy ánh sáng hoặc bỏ mặc tôi trong bóng tối vĩnh cửu." Nếu như nghe thấy tiếng thì thầm hay bất kỳ âm thanh gì, hãy ngay lập tức đốt cháy que diêm, không được phép quay lại nhìn xung quanh mà phải bước ra khỏi tủ quần áo ngay lập tức cùng cây diêm đang cháy. Nếu bạn làm không đủ nhanh hoặc quay lại đằng sau nhìn, có vẻ như sẽ có thứ gì đó kéo bạn vào bóng tối.

Nếu thành công, từ nay trở đi bạn chỉ có thể nhìn vào trong tủ khi có ánh sáng vì tủ quần áo của bạn đã bị ám.

5. Charlie Charlie

Charlie Charlie là một trong bộ ba những trò chơi ma quỷ nổi tiếng nhất, bên cạnh Bloody Mary và cầu cơ, lý do bởi nỗi khiếp sợ nó mang lại. Trò chơi rất đơn giản, hãy đặt hai cây bút chì chồng lên nhau thành dấu cộng giữa tờ giấy trắng, ở bốn góc giấy viết các chữ "Có", "Không" thật lớn. Sau đó hãy nói to: "Charlie Charlie, bạn có ở đây không?" Nếu đầu bút chì xoay đến chữ có thì bây giờ bạn có thể hỏi Charlie bất cứ điều gì.

Có rất nhiều người trên thế giới đã thử chơi trò chơi này, và mặc dù có vẻ vô hại, một số vẫn cam đoan rằng hậu quả sau khi chơi vô cùng đáng sợ, chẳng hạn như bị ám bởi hồn ma của Charlie.

~ Riêng trò thứ 5 mình thấy bọn ở lớp chơi nhiều mà bản thân mình cũng đã chơi rất nhiều! Cũng không thấy đáng sợ lắm! mình chia sẻ thôi nha!!~

1
25 tháng 2 2022

Bạn kể tiếp cho mik nghe ik