K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 7 2018

Đáp án A

Phép lai (1) cho tỉ lệ KH là:

(3:1)*(1:1) = 3:3:1:1

Phép lai (2) cho tỉ lệ KH là:

(1:1)*(1:1) = 1:1:1:1

Phép lai (3) cá thể Ab/aB hoán vị gen tần số 50% cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau:

AB = Ab = ab = aB

=> tỉ lệ KH 1:1:1:1

Phép lai (4) cho tỉ lệ KH là 3:1

Phép lai (5) cho tỉ lệ KH là (1:1)*(1:1) = 1:1:1:1

Phép lai (6) cho tỉ lệ KH là 1:1:1:1

Vậy có 4 phép lai thỏa mãn đề bài

5 tháng 5 2018

Đáp án B

16% số tế bào có kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho giao tử: 8%Aa, 8%O

84% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử: 42%A, 42%a

Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 50%A; 50%a

Xét cả 2 gen, cơ thể ♂AaBb giảm phân cho giao tử: (4%AaB, 4%Aab; 4%OB, 4%Ob, 21%AB, 21%Ab, 21%aB, 21%ab)

Cơ thể ♀AaBB giảm phân cho giao tử: 50%AB, 50%aB

Xét các kết luận của đề bài:

(1) đúng vì aaBb là sự kết hợp giữa giao tử ab của \♂\ và aB của mẹ. Cả 2 giao tử này đều bình thường

(2) sai.

(3) sai. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ: 21%.50% = 10,5%

(4) đúng

(5) đúng. Hợp tử aa = 4%OB.50%aB + 4%Ob.50%aB + 21%aB.50%aB + 21%ab.50%aB = 25%

Vậy trong số những kết luận trên, có 2 kết luận sai

27 tháng 4 2019

Đáp án B.

16% số tế bào có kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho giao tử: 8% Aa, 8% O.

84% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử: 42%A, 42% a.

Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 50%A; 50%a.

Xét cả 2 gen:

Cơ thể ♂AaBb giảm phân cho giao tử: (4%AaB, 4%Aab, 4%OB, 4%Ob, 21%AB, 21 %Ab, 21 %aB, 21 %ab).

Cơ thể ♀AaBB giảm phân cho giao tử 50% AB, 50% aB.

(1) Đúng. Vì aaBb là sự kết hợp giữa ab của ♂ và aB của ♀. Cả 2 giao tử đều bình thường.

(2) Sai.

(3) Sai. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lê 21 %.50% = 10,5%.

(4) Đúng.

21 tháng 11 2017

Đáp án B

16% số tế bào có kiểu gen Aa không phân li trong giảm phân I sẽ cho giao tử: 8% Aa, 8% O.

84% số tế bào giảm phân bình thường cho giao tử: 42%A, 42% a.

Cơ thể đực giảm phân cho giao tử 50%A; 50%a.

Xét cả 2 gen:

Cơ thể ♂AaBb giảm phân cho giao tử: (4%AaB, 4%Aab, 4%OB, 4%Ob, 21%AB, 21 %Ab, 21 %aB, 21 %ab).

Cơ thể ♀AaBB giảm phân cho giao tử 50% AB, 50% aB.

(1) Đúng. Vì aaBb là sự kết hợp giữa ab của ♂ và aB của ♀. Cả 2 giao tử đều bình thường.

(2) Sai.

(3) Sai. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lê 21 %.50% = 10,5%.

(4) Đúng.

9 tháng 7 2019

Đáp án B

♂AaBb x ♀AaBB

16% tế bào đực có Aa không phân li ở giảm phân I tạo: Aa = O = 8%

Còn lại: A = a = 42%

I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở  F 1  aaBb là hợp tử không đột biến. à đúng

II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở  F 1  aaBb là hợp tử đột biến. à sai

III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2% à sai, aaBb = 0,42.0,5.0,5 = 0,105

IV. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5% à đúng

V. Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21% à đúng, aa = 0,42.0,5 = 0,21

7 tháng 12 2017

Đáp án B

♂AaBb x ♀AaBB

16% tế bào đực có Aa không phân li ở giảm phân I tạo: Aa = O = 8%

Còn lại: A = a = 42%

I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến. à đúng

II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến. à sai

III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2% à sai, aaBb = 0,42.0,5.0,5 = 0,105

IV. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5% à đúng

V. Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21% à đúng, aa = 0,42.0,5 = 0,21

29 tháng 7 2018

Đáp án B

Quy ước: A: hoa đỏ, a: hoa trắng

B: quả trơn, b: quả nhăn

Các gen phân li độc lập

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb. Cây AABB là cây hoa đỏ, quả trơn thuần chủng

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: aB, ab

(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen AABB, AaBB, AABb, AaBb

AABB lai phân tích cho đời sau đồng tính

AABb, AaBB lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1

AaBb lai phân tích cho đời sau có sự phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1:1:1:1

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình, đều bằng 1:1:1:1

21 tháng 11 2019

Đáp án A

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.

(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.

Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1.

9 tháng 2 2017

(1) Sai. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AAbb.

(2) Đúng. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là aB và ab.

(3) Sai. Cây hoa đỏ, quả trơn có các kiểu gen sau: AABB, AABb, AaBB và AaBb.

Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen phân li 1:1:1:1 chỉ khi cây hoa đỏ, quả trơn đem lai phân tích mang kiểu gen AaBb.

(4) Sai. Phép lai P : aaBb x Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 và tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1:1:1

Đáp án A