cho biết dvC 1oxit của kim loại là 232 đơn vị cacbon thành phần khối lượng kim loại chiếm 72,41%
a) xác định công thức phân tử
b)để khử hoàn toàn 2,32 g kim loại trên thì cần dùng bao nhiêu gam CO biết hiệu xuất là 30%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi CTTQ của oxit là RxOy
Moxit=Rx+16y=232
=>16y/(Rx+16y)=1-0,7241
=>y=4
=>Rx=232-64=168
Chọn các giá trị nguyên của x thấy x=3 tm=>R=56 Fe
n oxit kim loại = 116 : 232 = 0,5 mol
n H2 = 44,8 : 22,4 = 2 mol
Gọi CTHH của oxit kl là: R\(_2O_n\)
có:
\(R_2O_n+nH_2\rightarrow2R+nH_2O\)
0,5 2
có:
2 = 0,5n
=> n = 4
Vậy CTHH của oxit kim loại là Fe3O4
\(m_{KL}=\dfrac{70.160}{100}=112\left(g\right)\)
\(m_O=160-112=48\left(g\right)\)
=> Số nguyên tử O = \(\dfrac{48}{16}=3\) (nguyên tử)
CTHH của oxit có dạng AxO3
=> x.NTKA = 112
Chỉ có x = 2 thỏa mãn => NTKA = 56 (đvC)
=> A là Fe
CTHH: Fe2O3
Bài 1:
Gọi công thức oxit là XaOb
% khối lượng O chiếm là 27,59%
\(\Rightarrow\dfrac{16b}{232}.100=27,59\)
Vì kim loại chỉ có các hóa trị I, II, III nên xét các trường hợp b=1,2,3,4 (Trong trường hợp là oxit Fe3O4 thì n=4) .
Kiểm tra thì thấy b=4 thỏa mãn => MX=56.
Công thức chất cần tìm là Fe3O4
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4X + 3O2 --to--> 2X2O3
2/15 <- 0,1 -------> 1/15
\(M_X=\dfrac{10,4}{\dfrac{2}{15}}=78\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Bạn ơi đề có bị sai ko vậy :)?
a, \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(4X+3O_2\underrightarrow{t^o}2X_2O_3\)
Theo PT: \(n_X=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{10,4}{0,2}=52\left(g/mol\right)\)
→ X là Crom.
b, \(n_{Cr_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Cr}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cr_2O_3}=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c, \(Cr_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Cr_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=3n_{Cr_2O_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
ta có dX/H2= 18====> MX=36 ( Vậy X k chỉ có C02 mà còn cả C0 dư) . nc0=0,14(mol)
áp dụng đường chéo====> 44 C02 8
36
28 C0 8
=====>>>> nC02=n C0 dư=x( mol)
a) Đặt CTHH: AxOy
\(m_A=\frac{232.72,41}{100}=168\left(g\right)\)
\(m_O=232-168=64\left(g\right)\)
\(n_O=\frac{64}{16}=4\left(mol\right)\)
Ta có: A.x=168
Lập bảng ta có: x=3; A=56 là thích hợp
CTHH: Fe3O4
b) \(Fe_3O_4+4CO\underrightarrow{t^o}3Fe+4CO_2\)
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{2,32}{232}=0,01\left(mol\right)\)
Vì hiệu suất là 30% nên chỉ có 30% lượng oxit sắt từ phản ứng
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{0,01.30}{100}=0,003\left(mol\right)\)
\(n_{CO}=3.n_{Fe_3O_4}=3.0,003=0,009\left(mol\right)\)
\(m_{CO}=0,009.28=0,252\left(g\right)\)