Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
a) Số nguyên tử Al: 2. 6.1023=12.1023 (nguyên tử)
b) Số nguyên tử S: 0,1.6.1023= 6.1022 (nguyên tử)
c) nH2O=18/18=1(mol)
=> Tổng số mol nguyên tử: 2.1+1=3(mol)
Số nguyên tử trong 18 gam H2O: 3.6.1023=18.1023 (nguyên tử)
d) nHNO3= 6,3/63=0,1(mol)
Số mol nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,1.1+0,1.1+0,1.3=0,5(mol)
Số nguyên tử trong 6,3 gam HNO3: 0,5.6.1023=3.1023 (nguyên tử)
Bài 2:
nNaOH=20/40= 0,5(mol)
Số phân tử NaOH: 0,5.6.1023=3.1023 (phân tử)
Số phân tử H2O= Số phân tử NaOH
<=> nH2O=nNaOH=0,5(mol)
=> mH2O=0,5.18=9(g)
\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Số phân tử NaOH : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\left(Phân.tử\right)\)
mà : \(Số.phân.tửNaOH=Số.phân.tửH_2O\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\Rightarrow m_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Trong 20g NaOH có : \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\) NaOH
Trong 20g NaOH có : \(0,5.6.10^{23}=3.10^{23}\) phân tử NaOH
Ta có : nH2O = nNaOH = 0,5(mol) ( vì NH2O = NNaOH )
=> mH2O = 9 (g)
Bài 1:
\(\text{a) trong 1 mol nước có 2 mol H}\)
Số nguyên tử H là: \(6,02.10^{23}.2=1,204.10^{24}\)
\(\text{b) nFe2O3=32/160=0,2(mol)}\)
Số nguyên tử Fe là :\(0,2.2.6,02.10^{23}=2,408.10^{23}\)
\(\text{c) nH2SO4=19,6/98=0,2(mol)}\)
Số nguyên tử H là: \(0,2.2.6,02.10^{23}=2,408.10^{23}\)
Bài 2:
nNaOH=20/40=0,5(mol)
Số phân tử NaOH: \(0,5.6,02.10^{23}=3,01.10^{23}\)
\(\text{nH2O=nNaOH=0,5(mol)}\Rightarrow\text{mH2O=0,5x18=9(g)}\)
Bài 1
a) Ta có
n H=2n H2O=2(mol)
Số nguyên tử H=2.6.10\(^{23}=12.10^{23}\)
b) n\(_{Fe2O3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
n\(_{Fe}=2n_{Fe2O3}=0,4\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Fe= 0,4.6.10\(^{23}=2,4.10^{23}\)
c) n\(_{H2SO4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
n\(_H=2n_{H2SO4}=0,4\left(mol\right)\)
Bài 2
Trong 20 g NaOH có
+\(\frac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\) NaOH
+0,5.6.10\(^{23}=3.10^{23}\)
+Số phân tử nước bằng số phân tử NaOH--->Số mol H2O=n NaOH=0,5(mol)
m\(_{H2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
a) Số nguyên tử N = 1,5 . 6 . 1023 = 9 . 1023
b) Số phân tử H2 = 0,5 . 6 . 1023 = 3 . 1023
c) Số phân tử NaOH = 0,2 . 6 . 1023 = 1,2 . 1023
d) Số phân tử CO2 = 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023
e) Số phân tử CuSO4 = 0,5 . 6 . 1023= 3 . 1023
a) nNaOH=20/40=0,5(mol)
nN2=1,12/22,4=0,05(mol)
nNH3= (0,6.1023)/(6.1023)=0,1(mol)
b) mAl2O3= 102.0,15= 15,3(g)
mSO2= nSO2 . M(SO2)= V(CO2,đktc)/22,4 . 64= 6,72/22,4. 64= 0,3. 64= 19,2(g)
mH2S= nH2S. M(H2S)= (0,6.1023)/(6.1023) . 34=0,1. 34 = 3,4(g)
c) V(CO2,đktc)=0,2.22.4=4,48(l)
nSO2=16/64=0,25(mol) -> V(SO2,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)
nCH4=(2,1.1023)/(6.1023)=0,35(mol) -> V(CH4,đktc)=0,35.22,4=7,84(l)
\(n_{NaOH}=\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Số phân tử NaOH:
\(6.10^{23}.n_{NaOH}=6.10^{23}.0,5=3.10^{23}\) (phân tử)
H2SO4 có số phân tử bằng với số phân tử của NaOH
Vậy, H2SO4 có số mol bằng với số mol của NaOH
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}.M_{H_2SO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\)
a) \(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{N_2}=\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{N_2}=0,3.28=8,4\left(g\right)\)
c) \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)=>V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> Số phân tử H2 = 0,15.6.1023 = 0,9.1023
e) \(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
f) \(n_{Cl_2}=\dfrac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
=> VCl2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
g) \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> mO2 = 0,3.32 = 9,6(g)
h) \(n_{K_2O}=\dfrac{18,8}{94}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử K2O = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
i) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
=> Số phân tử CaO = 0,2.6.1023 = 1,2.1023
nHCl = 0,2.1,5 = 0,3 (mol)
=> mHCl = 0,3.36,5 = 10,95(g)
nNaOH=\(\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Số phân tử NaOH là :
0,5.6.1023=3.1023
Số phân tử H2O là :
2.3.1023=6.1023
nH2O=\(\dfrac{6.10^{23}}{6.10^{23}}=1\left(mol\right)\)
mH2O=1.18=18(g)