K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2017

Đáp án B

Đột biến thể một (2n-1) giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau là (n-1) và n. → Mỗi loại có tỉ lệ = 0,5.

- Hợp tử có 31 NST thuộc dạng 2n – 1 được sinh ra do sự kết hợp giữa giao tử (n-1) của bố với n của mẹ hoặc giao tử n của bố với (n–1) của mẹ.

- Loại hợp tử có 31 NST chiếm tỉ lệ = 2.0,5 × 0,5 = 0,5

14 tháng 11 2019

Giải chi tiết:

Cơ thể 2n – 1 giảm phân tạo ra 1/2 n: 1/2 n – 1, khi thụ tinh: thì các hợp tử 2n – 2 chết, như vậy còn lại 1/3 hợp tử 2n; 2/3 hợp tử 2n – 1

Chọn D

20 tháng 11 2018

Đáp án: A

Giải thích :

Thể đột biến (2n – 1) cho giao tử n và n – 1.

Cơ thể 2n – 1 tự thụ phấn:

F1: 1/2(2n – 1) : 1/4(2n) : 1/4(2n – 2). Vì thể 2n – 2 chết nên thể 2n = 1/3.

11 tháng 4 2019

Giải chi tiết:

Thể ba kép: 2n+1+1 khi giảm phân cho các trường hợp

-  Hai NST thừa đi về 2 phía khác nhau tạo giao tử n +1

-  Hai NST thừa đi về cùng 1 hướng cho giao tử n+1+1 và n

Cơ thể 2n+1+1 giảm phân cho  

Hợp tử có 21 NST : 2n+2+1 là sự kết hợp của giao tử n+1 và giao tử n+1+1

Khi cơ thể  2n+1+1 tự thụ phấn cho hợp tử có 21 NST chiếm tỷ lệ 2 × 1 4 × 1 2 = 25 %  

Chọn C                                              

25 tháng 8 2018

Đáp án B                                      

P: (2n+1+1) x (2n+1+1)

GP: 1/4 n; 1/2 (n+1); 1/4 (n=1+1)

F1: hợp tử có 21 NST = 2n+1+1+1 = (n+1)x(n+1+1) 

Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Có 2 thể đột biến về cấu trúc nhiễm sắc thể. Trong đó, thể đột biến thứ nhất bị đột biến cấu trúc ở 2 nhiễm sắc thể của 2 cặp 1 và 2; Thể đột biến thứ hai bị đột biến cấu trúc ở 3 nhiễm sắc thể của 3 cặp số 5, 6 và 8. Giả sử rằng các thể đột biến này có khả năng giảm phân bình thường và các loại giao tử đều có...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 16. Có 2 thể đột biến về cấu trúc nhiễm sắc thể. Trong đó, thể đột biến thứ nhất bị đột biến cấu trúc ở 2 nhiễm sắc thể của 2 cặp 1 và 2; Thể đột biến thứ hai bị đột biến cấu trúc ở 3 nhiễm sắc thể của 3 cặp số 5, 6 và 8. Giả sử rằng các thể đột biến này có khả năng giảm phân bình thường và các loại giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho hai thể đột biến này giao phấn với nhau, thu được F1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Loại hợp tử đột biến ở 4 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là 5/32.

II. Giả sử loại hợp tử chứa 4 NST đột biến bị chết thì tỉ lệ hợp tử bị chết là 3/16.

III. Ở F1, loại hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ 1/32.

IV. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 5/16.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
2 tháng 4 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

I đúng. Vì hợp tử có 4 nhiễm sắc thể bị đột biến chiếm tỉ lệ C45 × (1/2)5 = 5/32.

II đúng. Tỉ lệ hợp tử bị chết là = 1/32 + 5/32 = 3/16.

(Tỉ lệ hợp tử có 5 NST bị đột biến là 1/32).

III đúng. Ở F1,tỉ lệ hợp tử không đột biến = 1 2 5 = 1 32 .

IV đúng. Ở F1, loại hợp tử đột biến ở 2 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ =  C 5 2 2 5 = 5 6

Ở một loài thực vật có 2n=6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau: 1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8 2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16. 3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật có 2n=6, có kiểu gen AaBbDd, xét các trường hợp sau:

1. Nếu cơ thể này giảm phân bình thường thì số giao tử được tạo ra là 8

2. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường và các cặp NST khác giảm phân bình thường thì số loại giao tử tối đa được tạo ra là 16.

3. Khi giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST chứa Aa không phân li ở lần phân bào II, phân bào I bình thường và các cặp NST khác không phân li ở lần phân bào I, phân bào II bình thường thì số loại giao tử được tạo ra là 80.

4. Gây đột biến đa bội bằng consixin ở cơ thể này (có thể thành công hoặc không) đã tạo ra các thể đột biến số lượng NST khác nhau, số thể đột biến có kiểu gen khác nhau có thể tìm thấy là 8.

5. Giả sử gây đột biến đa bội thành công tạo ra cơ thể tứ bội có kiểu gen AAaaBBbbDDdd, nếu đem cơ thể này tự thụ phấn thì ở đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là (35:1)3

Số trường hợp cho kết quả đúng là:

A. 1                        

B. 2                       

C. 3                       

D. 4

1
17 tháng 6 2018

Giải chi tiết:

Xét các phát biểu

(1) đúng

(2) sai, 1số tế bào có cặp Aa không phân ly ở GP I tạo giao tử Aa, O;

Vậy số giao tử tối đa là: 2×2×2 =8

(3) sai,1số tế bào có cặp Aa không phân ly ở GP II tạo giao tử AA; Aa, O;

Vậy số giao tử tối đa là: 3×2×2 =12

(4) sai, nếu thành công chỉ cho 1 loại kiểu gen AaaaBBbbDDdd;nếu không thành công thì tạo các cá thể lệch bội: số kiểu gen tối đa của các thể lệch bội là:

- 2n+2: 3 (không phân ly ở 1 cặp trong 3 cặp)

- 2n +2+2: 3(không phân ly ở 2 cặp trong 3 cặp)

Vậy số kiểu gen của thể đột biến là: 7

(5) sai, (35:1)3 là phân ly kiểu hình

Chú ý : ở ý (2),(3) đề không hỏi số loại giao tử của cả cơ thể nên chỉ tính số giao tử do các tế bào có rối loạn trong GP.

Chọn A

2 tháng 4 2018

Đáp án B

- Thể lưỡng bội 2n: AA, Aa, aa.

- Thể tam nhiễm: AAA, AAa, Aaa, aaa.

- Thể tứ nhiễm: AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa.

- Ở con cho tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 = 4 tổ hợp giao tử = 2 × 2 → bố mẹ phải cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 → bố mẹ có thể có kiểu gen: Aa, AAAa, Aaaa, AAA, aaa.

- Trong các kiểu gen của bố mẹ, có các phép lai cho con có tỉ lệ phân li kiểu gen 1:2:1 là:

+ PL1: Aa × Aa

+ PL2: AAAa × AAAa

+ PL3: Aaaa × Aaaa

+ PL4: Aa × AAAa

+ PL5: Aa × Aaaa

+ PL6: AAAa × Aaaa

+ PL7: AAA × AAA

+ PL8: aaa × aaa

22 tháng 4 2018

Đáp án A

Theo giả thuyết:           A quy định quả đỏ >> a quy định quả vàng

                                    B quy định quả >> b quy định quả chua.

  P4n: AAaaBbbb x AAaaBbbb ó (AAaa x AAaa)(Bbbb x Bbbb)

  G: [(1AA : 4Aa : laa)(l AA : 4Aa : laa)][(lBb : lbb)(lBb : lbb)]

  ó [(5TA : 1 La)(5TA : 1 La)][(1TB : 1Lb)( 1TB : 1 Lb)]

  F1: Tỷ lệ kiểu hình = [35 : 1][3 : 1]

  ó (35TA : lLa)(3TB : lLb) <=> 105 : 35 : 3 : 1

Xét phép lai ♂AaBbDdEe  × ♀AaBbDdee . Trong quá  trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào  sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức...
Đọc tiếp

Xét phép lai ♂AaBbDdEe  × ♀AaBbDdee . Trong quá  trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào  sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau:

(1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198.

(2) Theo lý thuyết, các thể ba có tối đa 72 kiểu gen.

(3) Theo lý thuyết, tỷ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con là 1,13%.

(4) Theo lý thuyết, tỷ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 71%.

Số phát biểu đúng là?

A. 4   

B. 2   

C. 3   

D. 1

1
1 tháng 6 2017

Chọn D.

Giải chi tiết:

Xét cặp NST mang cặp gen Dd.

Giới đực: có 10% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử DD = O = 0,025; d = 0,05

Các tế bào bình thường GP cho 0,45D:0,45d

Giới cái: có 20% tế bào rối loạn ở GP II, tạo ra giao tử dd =O = 0,05; D = 0,1

Các tế bào khác tạo ra 0,4D; 0,4d

Số kiểu gen bình thường là :3

Số kiểu gen đột biến là 7 ( DDdd; DDd; ddd; Ddd;D, d, DDD)

Xét các phát biểu:

I sai, số kiểu gen tối đa là: 3 ×3×(3+7) ×2 =180

II đúng, các thể ba có tối đa 3 ×3×4 ×2 =72

III sai, Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau:

Kiểu gen DD = 0,45D× (0,4D + 0,1D) + 0,025DD ×0,05O = 0,22625

Tỷ lệ kiểu gen AABbDDEe ở đời sau là : 0,25AA×0,5Bb×0,22625DD×0,5Ee = 1,41%

IV sai, tỷ lệ độ biên thể ba:

Tỷ lệ kiểu gen DDd+ ddd+ Ddd+DDD=  0,025DD×(0,4+0,1)d + 0,05dd×(0,05 +0,45)d + 0,05dd×0,45D+0,025DD×0,4D = 0,07