K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2017

Đáp án B

  Biến đổi kiểu hình trong đời cá thể do ảnh hưởng của môi trường, không do biến đổi kiểu gen là thường biến.

Biến dị có 2 loại là biến dị di truyền, liên quan đến kiểu gen.

Biến dị không di truyền, không làm thay đổi kiểu gen mà do tương tác giữa môi trường với kiểu gen hình thành tính trạng

15 tháng 4 2018

Đáp án D

Các nhận xét đúng là: (1), (5)

Ý (2) sai vì: nhiều đột biến phát sinh ở tế bào sôma trong quá trình phát triển của cá thể

Ý (3) sai vì đột biến cũng chịu tác động của môi trường

Ý (4) sai vì: chỉ những đột biến phát sinh ở trongquá trình sinh sản mới có thể di truyền cho đời sau.

4 tháng 1 2019

Đáp án D.

Các nhận xét đúng là: (1), (5)

Ý (2) sai vì: nhiều đột biến phát sinh ở tế bào xoma trong quá trình phát triển của cá thể.

Ý (3) sai vì: đột biến cũng chịu tác động của môi trường.

Ý (4) sai vì: chỉ những đột biến phát sinh ở trong quá trình sinh sản mới có thể di truyền cho đời sau.

Lưu ý: So sánh thường biến và đột biến

10 tháng 3 2019

Đáp án B

Mức phản ứng là tập hợp kiểu hình của cùng 1 kiểu gen trước những điều kiện môi trường sống khác nhau.

Còn sự biến đổi kiểu hình từ dạng này sang dạng khác thì được gọi là thường biến hay sự mềm dẻo kiểu hình.

Xét các dữ kiện của đề bài:

Các dữ kiện: 2, 3, 6 là đúng khi nói về mức phản ứng.

(1), (4), (5) là dữ kiện nói về thường biến.

→ Có 3 dữ kiện đúng khi nói về mức phản ứng

17 tháng 4 2017

Đáp án B.

Chỉ có (1) sai.

Giải thích:

(1) sai. Mức phản ứng là tập hợp tất cả các kiểu hình của cùng một kiểu gen chứ không phải tập hợp tất cả các kiểu gen.

(2) đúng. Vì khi bị đột biến thì kiểu gen thay đổi, do đó mức phản ứng thay đổi.

(3) đúng. Vì ở cùng một giống, các cá thể có kiểu gen giống nhau cho nên mức phản ứng giống nhau.

(4) đúng. Vì mức phản ứng luôn giữ nguyên, không thay đổi theo môi trường. Chỉ có kiểu hình mới thay đổi theo môi trường.

Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa : (1) phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau. (2) kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường. (3) CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể. (4) biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống. (5) số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu...
Đọc tiếp

Quan niệm của Đacuyn về cơ chế tiến hóa :

(1) phần lớn các biến dị cá thể không được di truyền cho thế hệ sau.

(2) kết quả của CLTN đã tạo nên nhiều loài sinh vật có kiểu gen thích nghi với môi trường.

(3) CLTN tác động lên cá thể hoặc quần thể.

(4) biến dị là cá thể là nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho tiến hóa và chọn giống.

(5) số lượng cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi sẽ ngày một tăng do khả năng sống sót và khả năng sinh sản cao.

(6) các cá thể mang những biến dị thích nghi với môi trường sẽ được CLTN giữ lại, các cá thể mang biến dị không thích nghi với môi trường sẽ bị CLTN đào thải.

(7) loài mới được hình thành dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung.

Phương án đúng là

A. (4), (6), (7). 

B. (1), (2), (4). 

C. (2), (5), (7).      

D. (1), (3), (4).

1
17 tháng 2 2018

Đáp án A

Phương án đúng là: (4), (6), (7)

(1)sai vì phần lớn các biến dị cá thể được

truyền cho đời sau

(2) sai vì kết quả của CLTN đã tạo nên

nhiều loài sinh vật có kiểu hình thích nghi

(3) sai, ông cho rằng CLTN tác động lên

từng cá thể

(5) sai, ông không đề cập tới khái niệm

“kiểu gen”; ông cho rằng cá thể nào có

biến dị di truyền giúp chúng thích nghi với

môi trường sẽ để lại nhiều con cháu hơn

15 tháng 9 2019

Các dữ kiện đúng là 2, 3, 6

Chọn B

Cho các nhận định sau: 1.Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. 2.Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể. 3.Trong đột biến mất đoạn, đoạn mất nếu không chứa tâm động sẽ tiêu biến. 4.Lặp đoạn có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì tạo ra vật...
Đọc tiếp

Cho các nhận định sau:

1.Đột biến chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản.

2.Nếu đoạn đảo trong đột biến đảo đoạn NST rơi vào các gen quan trọng thì sẽ ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cá thể.

3.Trong đột biến mất đoạn, đoạn mất nếu không chứa tâm động sẽ tiêu biến.

4.Lặp đoạn có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa vì tạo ra vật chất di truyền bổ sung, nhờđột biến và chọn lọc tự nhiên có thể hình thành các gen mới.

5.Cùng với các cá thể chuyển đoạn dị hợp tử, các cá thể đảo đoạn dị hợp tử khi giảm phân nếu trao đổi chéo xảy ra ở đoạn đảo cũng sẽ bán bất thụ.

6.Các cá thể đồng hợp tử mất đoạn thường bị chết, còn các cá thể mất đoạn dị hợp tử có thể chết do mất cân bằng gen hoặc gen lặn có thể biểu hiện.

Những nhận định đúng là: 

A. 1,2,3,4                        

B. 1,2,3,4,5,6                   

C. 2,3,4,5,6                      

D. 1,3,5,6

1
29 tháng 3 2019

Đáp án : B

Các nhận định đúng là : 1, 2, 3, 4, 5, 6

26 tháng 2 2019

Đáp án C

Các phát biểu đúng về đột biến

gen là: I, IV, V

II sai, đột biến gen ở tế bào sinh dưỡng

không được truyền lại cho thế hệ sau

III sai, gen đột biến là gen lặn thì không

biểu hiện ngay ra kiểu hình

Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu dưới đây? I. Nếu đột biến là trội, các con...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa các tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống sót. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu dưới đây?

I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ có kiểu gen đồng hợp lặn sẽ sống sót.

II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót qua giai đoạn trưởng thành.

III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng.

IV. Nếu đột biến là lặn, và tiến hành lai hai cá thể dị hợp về gen X để thu F1, sau đó cho F1 giao phối tự do với nhau sẽ có khoảng 1/6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
30 tháng 12 2018

Đáp án C.

Các phát biểu số I, II, IV đúng.

Với giả thuyết của đề, ta thấy phôi sống hay chết phụ thuộc vào kiểu gen của ruồi mẹ.

I đúng: Nếu đột biến là trội, ruồi mẹ hoang dại có kiểu gen là aa, khi đó tất cả các phôi đời sau đều sống kể cả phôi đực hay cái.

II đúng: Nếu đột biến là trội, để tạo được phôi đồng hợp tử AA thì mẹ phải có alen A, khi đó tất cả các phôi đều bị chết.

III sai: Nếu đột biến là lặn, ruồi mẹ dị hợp có kiểu gen Aa, khi đó tất cả các phôi đều sống bình thường.

IV đúng: Nếu đột biến là lặn, lai Aa x Aa thu được F1 đều sống. Khi đó ruồi đực F1 là:

1/4AA : 2/4Aa : 1/4aa, ruồi cái F1 chỉ có hai kiểu gen sinh sản bình thường là 1/3AA : 2/3Aa (do aa không thể tạo được phôi sống). Khi đó ở đời F2 có aa = 1/2 x 1/3 = 1/6.