K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 5 2019

Đáp án là D.

may have done : có lẽ đã - diễn tả một khả năng có thể ở quá khứ, song người nói không dám chắc. “ Tôi đã để chìa khóa trên bàn, nhưng giờ không thấy nữa. Có lẽ ai đó đã lấy đi. 

26 tháng 12 2017

Kiến thức: Cấu trúc với remember

Giải thích:

- remember to do sth: nhớ để làm gì

- remember doing sth: nhớ đã làm gì

Trong câu này về nghĩa ta dùng cấu trúc remember doing sth

Tạm dịch: Hẳn ai đó đã lấy chìa khóa của tôi. Tôi nhớ rõ ràng đã để chúng bên cửa sổ và bây giờ chúng không thấy đâu cả.

Chọn A

7 tháng 8 2017

Đáp án B

Kiến thức: Cụm từ with a view to + Ving = in order to/ so as to + Vo [ để mà]

Tạm dịch: Những biện phát này đã được thực hiện để tăng lợi nhuận cho công ty

1 tháng 3 2019

Đáp án B

Họ hắn đã đem xe đến ga-ra hôm nay rồi.

= Chiếc xe hẳn đã được đem tới ga-ra hôm nay rồi.

Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, câu gốc dùng could have + Vpp thì câu viết lại chuyển thành could have been + Vpp

Các đáp án còn lại dùng sai cấu trúc

23 tháng 9 2019

Đáp án A.

Dùng cấu trúc bị động với động từ chỉ ý kiến “believe”:

S + be + believed + to have PP

Tạm dịch: Năm 2006, hãng tin Reuters đã loại bỏ 920 bức ảnh của một phóng viên vì người ta tin rằng hai bức nh chụp ở Lebanon của anh này đã qua chnh sa Photoshop.         

- withdraw / wɪð'drɔ:/sb/ sth from: rút khỏi, rút lui, rút tiền.

Ex: + Government troops were forced to withdraw.

+ He withdrew his support for our campaign.

- manipulate / mə'nɪpjuleɪt/ sb/sth: kiểm soát hoặc gây ảnh hưởng tới ai/ cái gì và thường theo một cách không trung thực để mọi người không nhận ra điều đó.

Ex: + She uses her charm to manipulate people.

+ As a politician, he knows how to manipulate public opinion.

19 tháng 1 2018

Chọn đáp án C

Ta thấy ở đây là ngữ pháp rút gọn mệnh đề quan hệ sử dụng phân từ. Mệnh đề chủ động nên ta rút gọn bằng phân từ chủ động (V-ing):

… tackle the problems which involve child abuse = … tackle the problems involving child abuse

Vậy chọn đáp án đúng là C.

Tạm dịch: Những biện pháp quyết liệt nên được thực hiện để giải quyết các vấn đề liên quan đến lạm dụng trẻ em.

22 tháng 5 2019

C

drop: đánh rơi                                      leave: để quên

dump: đổ đống                                    store: cất trữ

Cụm từ: dump waste/rubbish/garbage: thải rác

Drop litter: làm rơi giấy/ xả rác/ vứt rác

Câu này dịch như sau: Những biện pháp phải được thực hiện để ngăn chặn rác thải hạt nhân thải rác biển.

6 tháng 4 2019

Đáp án : A

Mishap = việc rủi ro. Accident = tai nạn. Misunderstanding = sự hiểu nhầm. Misfortune = điều kém may mắn, bất hạnh

28 tháng 8 2017

Chọn A.

Đáp án A.

Dịch: Mặc dù nhiều đột phá khoa học đã dẫn đến từ những rủi ro, nhưng các nhà tư tưởng lỗi lạc phải nhận ra tiềm năng của họ.

=> mishaps = accidents = rủi ro

Các đáp khác:

B. misunderstandings: hiểu lầm

C. incidentals: không quan trọng, tình cờ

D. misfortunes: bất hạnh