K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 2 2021

Về diện tích, Hoa Kỳ đứng thứ 4 sau: Nga, Canada, Trung Quốc

23 tháng 2 2021

TRUNG QUỐC NHỎ HƠN HOA KỲ NHA BẠN!!!

 Nga17.125.191,0011Chưa tính Cộng hòa Krym. Canada9.984.670,0022Nước lớn nhất châu Mỹ. Hoa Kỳ9.796.742,0033Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km2). Trung Quốc9.596.961,0044Nước lớn nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ(tổng số 137.296,00 km2). Brasil8.515.767,0055Nước lớn nhất Nam Mỹ. Úc7.596.897,0066Bao gồm Lord...
Đọc tiếp
 Nga17.125.191,0011Chưa tính Cộng hòa Krym.
 Canada9.984.670,0022Nước lớn nhất châu Mỹ.
 Hoa Kỳ9.796.742,0033Nước lớn thứ 2 ở châu Mỹ, sau Canada. Bao gồm các đảo kiểm soát trên Đại Tây Dương (tổng số 301.608,00 km2).
 Trung Quốc9.596.961,0044Nước lớn nhất châu Á. Không bao gồm Đài Loan, khu vực tranh chấp với Ấn Độ(tổng số 137.296,00 km2).
 Brasil8.515.767,0055Nước lớn nhất Nam Mỹ.
 Úc7.596.897,0066Bao gồm Lord Howe và Macquarie.
 Ấn Độ3.287.263,0077Số liệu diện tích theo wiki/, không tính các phần lãnh thổ tranh chấp. Diện tích Ấn Độ tuyên bố chủ quyền là 3.287.263,00 km2 và không bao gồm các lãnh thổ tranh chấp.
 Argentina2.780.400,0088Không bao gồm những vùng tuyên bố chủ quyền tại Quần đảo Falkland, Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich, 2 quần đảo này được biết đến như là 2 vùng lãnh thổ của nước Anh ở Nam Đại Tây Dương và vẫn được Anh kiểm soát cho đến nay.
 Kazakhstan2.724.900,0099Gồm cả phần Lãnh thổ ở châu Á và một phần Lãnh thổ ở châu Âu (phía hữu ngạn sông Ural).
 Algérie2.381.741,001010Nước lớn nhất châu Phi.
 Cộng hòa Dân chủ Congo2.345.409,001111 
 Greenland2.166.086,00-121 Quốc gia cấu thành của Vương quốc Đan Mạch.
 Ả Rập Xê Út2.149.690,001213 
 México1.972.550,001314 
 Indonesia1.904.569,001415 
 Sudan1.886.068,001516 
 Libya1.759.541,001617 
 Iran1.648.195,001718 
 Mông Cổ1.556.000,001819 
 Peru1.285.216,001920 
 Chad1.284.000,002021 
 Niger1.267.000,002122 
 Angola1.246.700,002223 
 Mali1.240.192,002324 
 Nam Phi1.221.037,002425Bao gồm Quần đảo Prince Edward (Đảo Marion và Quần đảo Prince Edward).
 Colombia1.141.748,002526Bao gồm Đảo Malpelo, Đảo nhỏ Roncador, Bờ Serrana và Bờ Serranilla.
 Ethiopia1.104.300,002627 
 Bolivia1.098.581,002728 
 Mauritanie1.030.700,002829 
 Ai Cập1.002.450,002930Bao gồm Tam giác Hala'ib.
 Tanzania945.087,003031Bao gồm các đảo Mafia, Pemba và Zanzibar.
 Nigeria923.768,003132 
 Venezuela916.445,003233Gồm Federal Dependencies of Venezuela
 Pakistan881.913,003334Bao gồm Azad Kashmir và Các vùng Bắc, khu vực đang tranh chấp với Ấn Độ.
 Namibia825.615,003435 
 Mozambique801.590,003536 
 Thổ Nhĩ Kỳ783.562,003637 
 Chile756.102,003738Bao gồm Đảo Phục Sinh (Isla de Pascua; Rapa Nui) và Đảo Sala y Gómez.
 Zambia752.618,003839 
 Myanmar676.575,003940 
 Afghanistan652.860,004041 
 Pháp643.801,004142Chỉ gồm phần lãnh thổ tại châu Âu; toàn bộ Cộng hòa Pháp (gồm cả thuộc địa) là 760.075,00 km2.
 Somalia637.657,004243 
 Cộng hòa Trung Phi622.984,004344 
 Nam Sudan619.745,004445 
 Ukraina603.628,004546 
 Madagascar587.041,004647 
 Botswana582.000,004748 
 Kenya580.367,004849 
 Yemen555.000,004950Gồm Perim, Socotra, Cộng hòa Ả Rập Yemen (YAR hay Bắc Yemen) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Yemen (PDRY hay Nam Yemen).
 Thái Lan513.120,005051 
 Tây Ban Nha505.990,005152Có 19 cộng đồng tự trị gồm Quần đảo Balearic và Quần đảo Canary, và 3 đảo thuộc chủ quyền Tây Ban Nha ngoài khơi bờ biển Maroc - Quần đảo Chafarina, Peñón de Alhucemas và Peñón de Vélez de la Gomera.
 Turkmenistan488.100,005253 
 Cameroon475.442,005354 
 Papua New Guinea462.840,005455 
 Thụy Điển450.295,005556 
 Uzbekistan447.400,005657 
 Maroc446.550,005758Không gồm Tây Sahara.
 Iraq438.317,005859 
 Paraguay406.752,005960 
 Zimbabwe390.757,006061 
 Na Uy385.207,006162Chỉ gồm riêng Na Uy
 Nhật Bản377.975,006263Gồm Quần đảo Bonin (Ogasawara-gunto), Daito-shoto, Minami-jima, Okino-tori-shima, Quần đảo Ryukyu (Nansei-shoto) và Quần đảo Volcano (Kazan-retto); không gồm Quần đảo Nam Kuril.
 Đức357.386,006364 
 Congo342.000,006465 
 Phần Lan338.424,006566 
 Việt Nam331.690,006667Bao gồm quần đảo Hoàng Sa ,  Trường Sa và các đảo khác tại biển Đông
 Malaysia329.847,006768 
 Bờ Biển Ngà322.463,006869 
 Ba Lan312.679,006970 
 Oman309.501,007071 
 Ý301.340,007172 
 Philippines300.000,007273 
 Ecuador276.841,007374Gồm cả Quần đảo Galápagos.
 Burkina Faso272.967,007475 
 New Zealand270.467,007576Gồm Quần đảo Antipodes, Quần đảo Auckland, Quần đảo Bounty, Đảo Campbell, Quần đảo Chatham và Quần đảo Kermadec.
 Gabon267.668,007677 
Tây Sahara (Sahrawi)266.000,007778Phần lớn thuộc quyền chiếm đóng của Maroc, một số lãnh thổ thuộc quyền hành chính của Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sahrawi.
 Guinée245.857,007879 
 Anh Quốc242.495,007980Gồm Rockall, không bao gồm 3 Vùng phụ thuộc (768 km2), 13 Lãnh thổ hải ngoại Anh (17.027 km2) và Lãnh thổ châu Nam Cực thuộc Anh (1.395.000 km2) đang tranh chấp.
 Uganda241.550,008081 
 Ghana238.533,008182 
 România238.397,008283 
 Lào237.955,008384 
 Guyana214.969,008485 
 Belarus207.600,008586 
 Kyrgyzstan199.900,008687 
 Sénégal196.722,008788 
 Syria185.180,008889Gồm cả Cao nguyên Golan.
 Campuchia181.035,008990 
 Uruguay176.215,009091 
 Suriname163.820,009192 
 Tunisia163.610,009293 
 Bangladesh147.570,009394 
   Nepal147.516,009495 
 Tajikistan143.100.009596 
 Hy Lạp131.957,009697 
 Nicaragua130.370,009798 
 CHDCND Triều Tiên120.540,009899 
 Malawi118.484,0099100 
 Eritrea117.600,00100101Gồm cả vùng Badme.
 Bénin112.622,00101102 
 Honduras112.492,00101103 
 Liberia111.369,00103104 
 Bulgaria110.879,00104105 
 Cuba109.884,00105106 
 Guatemala108.889,00106107 
 Iceland103.000,00107108 
 Hàn Quốc100.210,00108109 
 Hungary93.028,00109110 
 Bồ Đào Nha92.212,00110111Gồm cả Açores và Quần đảo Madeira.
 Jordan89.342,00111112 
 Serbia88.361,00112113Gồm cả Kosovo.
 Azerbaijan86.600,00113114Gồm cả phần tách rời Cộng hòa tự trị Nakhchivan và vùng Nagorno-Karabakh.
 Áo83.871,00114115 
 UAE83.657,00115116 
 Guyane thuộc Pháp83.534,00-117Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
 Cộng hòa Séc78.865,00116118 
 Panama75.417,00117119 
 Sierra Leone71.740,00118120 
 Ireland70.273,00119121 
 Georgia69.700,00120122 
 Sri Lanka65.610,00121123 
 Litva65.300,00122124 
 Latvia64.559,00123125 
Svalbard (Na Uy)62.045,00-126Lãnh thổ của Na Uy, gồm cả Spitsbergen và Bjornoya (Đảo Bear) và không gồm đảo Jan Mayen.
 Togo56.785,00124127 
 Croatia56.594,00126128 
 Bosna và Hercegovina51.209,00126129 
 Costa Rica51.100,00127130Gồm cả Isla del Coco.
 Slovakia49.037,00128131 
 Cộng hòa Dominica48.671,00129132 
 Estonia45.227,00130133Gồm cả 1.520 đảo tại Biển Baltic.
 Đan Mạch43.094,00131134Chỉ gồm riêng Đan Mạch, toàn bộ Vương quốc Đan Mạch gồm cả Greenland rộng 2.210.579 km2.
 Hà Lan41.850,00132135Gồm riêng Hà Lan, toàn bộ Vương quốc Hà Lan là 42.847 km2.
 Thụy Sĩ41.284,00133136 
 Bhutan38.394,00134137 
 Đài Loan36.193,00135138Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, tức là các đảo Đài Loan, Bành Hồ, Kim Môn và Mã Tổ.
 Guiné-Bissau36.125,00136139 
 Moldova33.846,00137140 
 Bỉ30.689,00137141 
 Lesotho30.355,00139142 
 Armenia29.843,00140143Không gồm Nagorno-Karabakh.
 Quần đảo Solomon28.896,00141144 
 Albania28.748,00142145 
 Guinea Xích Đạo28.051,00143146 
 Burundi27.834,00144147Chỉ gồm những Lãnh thổ hiện thuộc quyền kiểm soát của Chính phủ
 Haiti27.750,00145148 
 Cộng hòa Krym27.000,00--Đã gia nhập Liên bang Nga, trước đó là 1 Cộng hòa tự trị nằm trong nhà nước Ukraine.
 Rwanda26.338,00146149 
 Bắc Macedonia25.713,00147150 
 Djibouti23.200,00148151 
 Belize22.966,00149152 
 El Salvador21.041,00150153 
 Israel20.770,00151154Gồm cả Cao nguyên Golan, nhưng không gồm Dải Gaza hay Bờ Tây.
 Slovenia20.273,00152155 
 Nouvelle-Calédonie (Pháp) (New Caledonia)18.575,00-156Quốc gia thuộc Pháp.
 Fiji18.272,00153157 
 Kuwait17.818,00154158 
 Eswatini17.364,00155159 
 Đông Timor14.874,00156160 
 Bahamas13.943,00157161 
 Montenegro13.812,00158162 
 Vanuatu12.189,00159163 
Quần đảo Falkland/Malvinas12.173,00-164Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền.
 Qatar11.586,00160165 
 Gambia11.295,00161166 
 Jamaica10.991,00162167 
 Kosovo10.887,00 168Serbia tuyên bố chủ quyền.
 Liban10.452,00163169 
Síp9.251,00164170Gồm các vùng: lãnh thổ ly khai Bắc Síp (3.355 km2) của người Thổ Nhĩ Kỳ, vùng đệm LHQ lập (346 km2), nước Anh chiếm giữ Akrotiri và Dhekelia (254 km2).
 Puerto Rico9.104,00-171Lãnh thổ Hoa Kỳ.
Vùng đất phía Nam và châu Nam Cực thuộc Pháp7.747,00--"Terres australes et antarctiques françaises"
Các tiểu đảo xa của Hoa Kỳ6.959,41-172Các Quần đảo không có người ở thuộc chủ quyền Hoa Kỳ; gồm đảo san hô Palmyra, Đảo Wake, Quần đảo Midway (gồm Đảo Đông, Đảo Sand, Đảo Spit), Đảo Navassa, Đảo Jarvis, Đảo san hô Johnston, Đảo Howland, Đảo Baker và Rạn san hô Kingman.
 Palestine6.220,00165173Gồm Bờ Tây (5640 km2) và Dải Gaza (340 km2).
 Brunei5.765,00166174 
 Trinidad và Tobago5.130,00167175 
 Polynésie thuộc Pháp4.167,00-176Lãnh thổ hải ngoại của Pháp.
 Cabo Verde4.033,00168177 
Nam Georgia và Quần đảo Nam Sandwich (Anh)3.903,00-178Lãnh thổ hải ngoại Anh, Argentina tuyên bố chủ quyền; gồm cả Shag Rocks, Black Rock, Clerke Rocks, Đảo Nam Georgia, Chim, và Quần đảo Nam Sandwich, gồm một số trong 9 đảo.
 Samoa2.842,00169179 
 Luxembourg2.586,00170180 
 Mauritius2.040,00171181Gồm Quần đảo Agalega, Bãi cát ngầm Cargados Carajos (Saint Brvandon), và Rodrigues.
 Comoros1.862,00172182Không gồm Mayotte.
Guadeloupe (Pháp)1.628,00-183Lãnh thổ hải ngoại Pháp gồm La Désirade, Marie Galante, Les saintes, Saint-Barthélemy và Saint Martin (phần của Pháp).
Quần đảo Åland (Phần Lan)1.580,00-184 
 Quần đảo Faroe1.393,00-185Lãnh thổ tự trị của Đan Mạch.
 Martinique1.128,00-186Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
 Hồng Kông1.106,00-187Đặc khu hành chính của CHND Trung Hoa.
Antille thuộc Hà Lan999-188Vùng tự trị Hà Lan; gồm Bonaire, Curacao, Saba, Sint Eustatius, và Sint Maarten (phần Hà Lan trên đảo Saint Martin).
 São Tomé và Príncipe964173189 
Quần đảo Turks và Caicos (Anh)948-190Lãnh thổ hải ngoại Anh.
Sevastopol864--Là 1 thành phố tự trị nằm trên bán đảo Crimea, đã gia nhập vào Liên bang Nga cùng với Cộng hòa tự trị Crimea, trước đó nằm trong nhà nước Ukraine.
 Kiribati811174191Gồm nhóm 3 đảo - Quần đảo Gilbert, Quần đảo Line, Quần đảo Phoenix.
 Bahrain765,3175192 
 Dominica751176193 
 Tonga747177194 
 Singapore728,6178195 
 Liên bang Micronesia702179196Gồm Pohnpei (Ponape), Chuuk (Truk), Quần đảo Yap, và Kosrae (Kosaie).
 Saint Lucia616180197 
 Đảo Man (Anh)572-198Vùng phụ thuộc Anh.
 Guam (Mỹ)549-199Lãnh thổ chưa được gộp vào của Hoa Kỳ.
Nhà nước Liên bang Novorossiya542--Nhà nước tự xưng tuyên bố thành lập ngày 22/5/2014 do lực lượng ly khai ở 2 tỉnh Donetsk và Luhansk thuộc lãnh thổ miền Đông Ukraina hợp thành.
 Andorra468181200 
Quần đảo Bắc Mariana (Mỹ)464-201Trong Khối thịnh vượng chung chính trị với Hoa Kỳ; gồm 14 quần đảo, gồm cả Saipan, Rota và Tinian.
 Palau459182202 
 Seychelles452183203 
 Curaçao (Hà Lan)444-204 
 Antigua và Barbuda442184205Gồm Redonda, 1,6 km2.
 Barbados430185206 
Đảo Heard và quần đảo McDonald (Úc)412-207Lãnh thổ hải ngoại không có người ở của Úc.
 Saint Vincent và Grenadines389186208 
Jan Mayen (Na Uy)377-209Là 1 Lãnh thổ tự trị thuộc Na Uy.
Mayotte (Pháp)374-210Lãnh thổ hải ngoại Pháp.
 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ347-211Vùng phụ thuộc Hoa Kỳ.
 Grenada344187212 
 Malta316188213 
 Saint Helena & vùng phụ thuộc (Anh)308-214 
 Maldives300189215 
Bonaire (Hà Lan)294-216 
 Quần đảo Cayman264-217Lãnh thổ hải ngoại Anh.
 Saint Kitts và Nevis261190218 
 Niue (New Zealand)260-219Quốc gia tự quản trong Liên hiệp tự do với New Zealand.
Akrotiri và Dhekelia (Anh)253,8-220Các vùng dựa trên chủ quyền nước Anh tại...
0
27 tháng 2 2019

Đáp án D

31 tháng 7 2017

Chọn: D.

Nước ta là một nước đông dân, đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, thứ 7 châu Á và thứ 13 trên thế giới với 54 dân tộc cùng sinh sống nhưng dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.

 

3 tháng 12 2017

Hướng dẫn: SGK/16, địa lí 12 cơ bản.

Chọn: C

4 tháng 2 2017

Đáp án: B

Giải thích:

- Toàn cầu hóa là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới, ngoài ra còn đẩy mạnh hợp tác khu vực.

- Các ý A, C, D chỉ là những biểu hiện của xu hướng toàn cầu hóa hiện nay.

18 tháng 9 2018

Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy,

- Hoa Kì có quy mô GDP lớn nhất, dân số gấp 2,58 lần Nhật Bản =>A sai

- So với Nhật Bản, Liên Bang Nga có tổng GDP nhỏ hơn 3,29 lần nhưng dân số đông hơn =>B đúng

- Trung Quốc có quy mô dân số lớn nhất, Tổng GDP cao gấp 8,27 lần Liên Bang Nga =>C sai

- Quy mô GDP của Hoa Kì lớn hơn 1,64 lần nhưng tổng dân số thấp hơn 4,25 lần Trung Quốc =>D sai

=> Chọn đáp án B

12 tháng 2 2018

Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận thấy các nước đang phát triển luôn xuất siêu trong các năm 1990 - 2004 (giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu =>tỉ trọng xuất khẩu cũng lớn hơn tỉ trọng nhập khẩu =>xuất siêu)

=> Nhận xét Các nước đang phát triển luôn trong tình trạng nhập siêu là không đúng => Chọn đáp án D

26 tháng 3 2018

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp,

=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014 là biểu đồ kết hợp => Chọn đáp án B

9 tháng 3 2018

Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện các đối tượng có đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp. Tuy nhiên trong các đáp án không có biểu đồ kết hợp nên lựa chọn biểu đồ cột ghép: 1 cột thể hiện lương thực, 1 cột thể hiện số dân; biểu đồ có 2 trục tung có 2 đơn vị khác nhau ( 1 trục tung đơn vị là triệu tấn và 1 trục tung đơn vị là triệu người).

Biểu đồ để thể hiện sản lượng lương thực và số dân của một số nước trên thế giới năm 2014 là biểu đồ cột ghép => Chọn đáp án A