K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 7 2016

1. Xà phòng

– Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối của natri hoặc muối của kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.

– Thành phần chính : muối Na+ (hoặc K+) của axit panmitric hoặc axit stearic.

– Ưu, nhược điểm :bị mất tác dụng khi gặp nước cứng nhưng dễ bị phân hủy bởi vi sinh vật trong tự nhiên.

– Phương pháp sản xuất : đun chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng kín ở nhiệt độ cao, sau đó thêm muối ăn vào hỗn hợp để tách muối của axit béo sinh ra ; các muối này được lấy ra rồi trộn với phụ gia ép thành bánh.

2. Chất giặt rửa tổng hợp.

– Những chất không phải là muối natri của axit cacbonxylic nhưng có tính năng giặt rửa gọi là chất giặt rửa tổng hợp.

– Thành phần chính : muối Na+  (hoặc K+) của axit đođexylbenzensunforic.

– Ưu, nhược điểm : không tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+ nhưng khó bị phân hủy bởi các sinh vật trong tự nhiên nên làm ô nhiễm môi trường.

– Phương pháp sản xuất : được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.

– Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp : làm giảm sức căng mặt ngoài của chất bẩn => chất bẩn phân chia thành nhiều phần nhỏ và phân tán vào nước rồi bị rửa trôi đi.

19 tháng 7 2016

– Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR thì được este. Công thức chung của este là RCOOR’.

– Tên gọi : tên gốc R’ + tên gốc axit RCOO.

– Tính chất hóa học : Phản ứng thủy phân.

+ Trong môi trường axit :

RCOOR’ + H2   

RCOOH + R’OH.

+ Trong môi trường bazơ : Phản ứng xà phòng hóa.

RCOOR’ +NaOH →t0 RCOONa + R’OH.

– Điều chế bằng phản ứng este hóa.

– Ứng dụng : được dùng làm dung môi để tách, chiết, sản xuất chất dẻo, làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm…

19 tháng 7 2016

Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.

Chất béo là Trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.

–  Đặc điểm cấu tạo : gồm gốc axit béo (axit đơn chức có số C chẵn, mạch không phân nhánh) + gốc hiđrocacbon của glixerol.

– Tính chất vật lí : nhẹ hơn nước, không tan trong nước ; khi phân tử chất béo có chứa gốc hiđrocacbon không no, chất béo ở trạng thái lỏng ; có chứa gốc hiđrocacbon no, chất béo ở trạng thái rắn.

– Tính chất hóa học : tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit, phản ứng xà phòng hóa và phản ứng ở gốc hiđrocacbon.

– Ứng dụng : là thức ăn quan trọng của con người, được dùng để điều chế xà phòng và glixerol, dùng trong công nghiệp thực phẩm.

7 tháng 7 2016

Hợp chất X + NaOH (dư) - - > Glixerol + 3 muối 
- -> Chứng tỏ X là sản phẩm của gixerol với 3 axit hữu cơ 
Hay X là este 3 chức chứa 3 gốc axit khác nhau 
Do vậy công thức cấu tạo của X có dạng 

R1-COO-CH2 
. . . . . . . . .| 
R2-COO-CH +3NaOH - -> R1COOX + R2COOX + R3COOX 
. . . . . . . . | . . . . . . . . . . . . .+ CH2-OH 
R3-COO-CH2. . . . . . . . . . .. . . .| 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .CH-OH 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .| 
. . . . . . . . . . .. . . . . .. . . . . .. .CH2-OH 
(Bạn thay X là gốc Na -) 
Do vậy ta có Tổng số C,H còn lại trong R1,R2,R3 là 
10C - 6C = 4C , 14H - 5H = 9H 
Vậy còn lại -C4H9 
Ở bài này tôi khuyên bạn nên sử dụng phương pháp loại trừ 
Dễ thấy đáp án A,C bị loại ngay vì nếu tính tổng lại số C,H thì không đủ 4C và 9H trong gốc R1,R2,R3 
Do vậy chỉ còn lại B hoặc D . Ở đây ta lại thấy 1 công thức trong B là đồng phân hình học đó là CH3-CH=CH-COONa 
(Không thỏa mãn đề bài vì bài cho 3 muối kô có đồng phân hình học ) 

Vậy công thức là : D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa, HCOONa 

7 tháng 7 2016

cho mk hỏi C4H9 trong gốc R1,R2,R3 là sao

 

20 tháng 8 2019

Chọn đáp án B 

nC3H5(OH)3 = 0,2 => nNaOH = 0,06.

Bảo toàn khối lượng:

mX + mNaOH = mC3H5(OH)3 + mmuối

=> mX = 17,8.

12 tháng 9 2017

Chọn đáp án B

17 tháng 4 2019

Đáp án D

(X) có công thức đơn giản (CH2O)n → Loại đáp án A, B và C

Chỉ có đáp án D có dạng (CH2O)6 → n = 6

Ta có: n Ag = 1 , 728 108 = 0 , 016   mol ;   M x = 30 n → n X = 1 . 44 30 n = 0 , 048 n   mol → n Ag = n 3 n X = 2 n X

→ X là glucozơ hoặc fructozơ có CTPT là C6H12O6

5 tháng 8 2019

Đáp án B

6.

27 tháng 11 2019

Đáp án C

Gọi a, b là số mol CuO và FexOy, viết sơ đồ phản ứng ta có:

7 tháng 7 2016

n O2 = 1,6 / 32 = 0,05 (mol) 
-> M X = 3,7 / 0,05 = 74 (g) 

Nếu đốt cháy 1 g X thể tích CO2 không quá 0,7 lít 
=> n CO2 = 0,7 / 22,4 = 1/32 = 0,03125 
Từ đó số C trong hợp chất sẽ không quá : 1/74.n ≤ 0,03125 
<=> n ≤ 2,3125 
Nghĩa là có 2 trường hợp n = 1 và n = 2 
TH1 : n = 1 ( Không có đáp án ) 
TH2 : n = 2 ( HOOC-CHO  2 Cacbon ) 
 

7 tháng 7 2016

cho mk hỏi 1/74.n<= 0,03125 tại sao có z