K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2021

_ Trích mẫu thử.

_ Nhỏ vài giọt mẫu thử vào quỳ tím.

+ Chuyển đỏ: CH3COOH.

+ Không đổi màu: C2H5OH, CH3COONa. (1)

_ Nhỏ vài giọt mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa Na.

+ Nếu có khí thoát ra, đó là C2H5OH.

 PT: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

+ Không hiện tượng: CH3COONa.

_ Dán nhãn.

Bạn tham khảo nhé!

10 tháng 5 2021

Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử 

Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử : 

- Hóa đỏ : CH3COOH

Cho mẫu Na lần lượt vào hai dung dịch còn lại : 

- Sủi bọt khí : C2H5OH

- Không HT : CH3COONa

\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)

11 tháng 9 2021

2) Trích mẫu thử : 

Cho dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4

Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

Không hiện tượng : HCl , HNO3

Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử còn : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng : HCl

Pt : \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

Còn lại : HNO3

 Chúc bạn học tốt

11 tháng 9 2021

4) Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử : 

+ Hóa đỏ : HCl , H2SO4

+ Hóa xanh : NaOH

+ Không đổi màu : Na2SO4

Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ : 

+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : H2SO4

Pt : \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)

 Không hiện tượng : HCl

 Chúc bạn học tốt

11 tháng 9 2021

5)  
Cho quỳ tím vào từng chất:
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4 ( nhóm 2)
Cho dd Ba(OH)2 dư vào từng nhóm:
Nhóm 1: không hiện tượng là HCl
               xuất hiện kết tủa là H2SO4
Ba(OH)2    +   H2SO4  ----->  BaSO4  +   2H2O
Nhóm 2: không hiện tượng là NaCl
              xuất hiện kết tủa là Na2SO4
Ba(OH)2  +    Na2SO4   ---->   BaSO4   +  2NaOH
6)
Cho quỳ tím vào từng chất
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4, HNO3 ( nhóm 1)
Quỳ tím không đổi màu: NaCl, Na2SO4, NaNO3 ( nhóm 2)
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào nhóm 1:
Tạo kết tủa: H2SO4
Không hiện tượng: HCl, HNO3
Cho dd AgNO3 dư vào thì có kết tủa là: HCl
Còn lại là HNO3
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào nhóm 2
Tạo kết tủa là Na2SO4
Không hiện tượng: NaCl, NaNO3
Cho dd AgNO3 dư vào thì có kết tủa là: NaCl
Còn lại là NaNO3
7)
Cho quỳ tím vào từng chất:
Quỳ tím chuyển đỏ: HCl, H2SO4 ( nhóm 1)
Quỳ tím chuyển xanh: NaOH, Ba(OH)2 ( nhóm 2)
Cho từng chất ở nhóm 1 tác dụng nhóm 2:
Nếu tạo kết tủa thì là Ba(OH)2 và H2SO4
Còn lại HCl và H2SO4
Phân thành từng nhóm nên khi biết được mỗi cái của từng nhóm là biết cái còn lại rồi



               

9 tháng 3 2023

1. - Trích mẫu thử.

- Hòa tan từng mẫu thử vào nước.

+ Tan: K2CO3, KHCO3 và KCl. (1)

+ Không tan: CaCO3.

- Cho dd mẫu thử nhóm (1) pư với HCl dư.

+ Có khí thoát ra: K2CO3, KHCO3. (2)

PT: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+CO_2+H_2O\)

\(KHCO_3+HCl\rightarrow KCl+CO_2+H_2O\)

+ Không hiện tượng: KCl.

- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với BaCl2.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2CO3.

PT: \(K_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2KCl+BaCO_{3\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: KHCO3.

- Dán nhãn.

2. - Trích mẫu thử.

- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào dd BaCl2.

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Na2CO3.

PT: \(Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaCO_{3\downarrow}\)

+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2 và HCl. (1)

- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na2CO3 vừa nhận biết được.

+ Có khí thoát ra: HCl.

PT: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)

+ Không hiện tượng: NaOH, Ca(OH)2. (2)

- Sục CO2 vào mẫu thử nhóm (2).

+ Xuất hiện kết tủa trắng: Ca(OH)2.

PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

+ Không hiện tượng: NaOH.

PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)

- Dán nhãn.

 

9 tháng 3 2023

Gia Bảo Đinh

Xin lỗi bạn, mình nhìn nhầm đề, nhưng mà cách nhận biết vẫn như vậy. Bạn sửa từ KHCO3 thành NaHCO3 giúp mình nhé.

Câu 2 :Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hoá học sau:1. Saccarozơ->glucozơ->Rượu etyic->axit axetic-> kẽm axetat2. C12H22O11 ->C6H12O6 -> C2H5OH ->CH3COOH ->(CH3COO)2MgCâu 3 : Có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt: rượu etylic, axit axetic, glucozơ. Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch trên. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.Câu 4  Đốt cháy 15 gam chất hữu cơ A thu đ­ược 44...
Đọc tiếp

Câu 2 :Viết các phương trình hóa học thực hiện các chuyển đổi hoá học sau:

1. Saccarozơ->glucozơ->Rượu etyic->axit axetic-> kẽm axetat

2. C12H22O11 ->C6H12O6 -> C2H5OH ->CH3COOH ->(CH3COO)2Mg

Câu 3 : Có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt: rượu etylic, axit axetic, glucozơ. Hãy nêu phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch trên. Viết các PTHH của các phản ứng xảy ra.

Câu 4  Đốt cháy 15 gam chất hữu cơ A thu đ­ược 44 gam CO2 và 27 gam H2O.

a) Chất A chứa những nguyên tố hoá học nào?

b) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. Biết tỉ khối của A so với khí Hiđro là 15.

Câu 5: Đốt cháy 14 gam chất hữu cơ A thu đ­ược 44 gam CO2 và 18 gam H2O.

a) Chất A chứa những nguyên tố hoá học nào?

b) Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. Biết tỉ khối của A so với khí Hiđro là 14.

Câu 6 : Đun nóng hỗn hợp chứa 30g CH3COOH và 46 g C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác.

          a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

          b) Tính khối lượng este sinh ra, biết hiệu suất của phản ứng là 60%.

Câu 7 : Đun nóng hỗn hợp chứa 60g CH3COOH và 23 g C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác.

          a) Viết phương trình hóa học của phản ứng

          b) Tính khối lượng este sinh ra, biết hiệu suất của phản ứng là 70%.

1
28 tháng 4 2022

Câu 2:

\(1,C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\underrightarrow{t^o}C_6H_{12}O_6+C_6H_{12}O_6\\ C_6H_{12}O_6\xrightarrow[\text{men rượu}]{H^+,t^o}2C_2H_5OH+2CO_2\uparrow\\ C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{\text{men giấm}}CH_3COOH+H_2O\\ 2CH_3COOH+ZnO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2O\)

2, tất cả đều giống 1 trừ PTHH cuối:

\(2CH_3COOH+MgO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2O\)

Câu 3:

Cho mẩu Na tác dụng với từng chất:

- Na tan dần, có sủi bọt khí không màu, mùi: C2H5OH, CH3COOH (*)

\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\\ CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)

- Không hiện tượng: C6H12O6

Cho QT vào các chất (*):

- Hoá hồng: CH3COOH

- Không hiện tượng: C2H5OH

Câu 4:

a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\)

Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{27}{18}=3\left(mol\right)\)

Xét mH + mC = 3 + 12 = 15 (g)

=> A chỉ chứa C và H

b) MA = 2.15 = 30 (g/mol)

CTPT: CxHy

=> x : y = 1 : 3

=> (CH3)n = 30 

=> n = 2

CTCT: CH3-CH3

Câu 5:

a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\)

Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{18}{18}=2\left(mol\right)\)

Xét mH + mC = 2 + 12 = 14 (g)

=> A chỉ chứa C và H

b) MA = 2.14 = 28 (g/mol)

CTPT: CxHy

=> x : y = 1 : 2

=> (CH2)n = 28

=> n = 2

CTPT: C2H4

CTCT: CH2=CH2

Câu 6:

\(a,n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{46}{46}=1\left(mol\right)\)

PTHH: CH3COOH + C2H5OH -H2SO4 (đặc), to-> CH3COOC2H5 + H2O

LTL: 0,5 < 1 => C2H5OH dư

Theo pthh: nCH3COOC2H5 = nCH3COOH = 0,5 (mol)

=> mCH3COOC2H5 = 0,5.60%.88 = 26,4 (g)

Câu 7:

\(a,n_{CH_3COOH}=\dfrac{60}{60}=1\left(mol\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23}{46}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: 

CH3COOH + C2H5OH -H2SO4 (đặc), to-> CH3COOC2H5 + H2O

LTL: 1 > 0,5 => CH3COOH dư

Theo pthh: nCH3COOC2H5 = nC2H5OH = 0,5 (mol)

=> mCH3COOC2H5 = 0,5.70%.88 = 30,8 (g)

28 tháng 4 2022

thank bạn nhoa

 

14 tháng 4 2022

Lấy các hóa chất ra các ống nghiệm có đánh số sau mỗi lần phản ứng: - Lần lượt nhúng quỳ tím vào 3 ống nghiệm có 1 chất làm quỳ tím …chuyển đỏ…là ……CH3COOH…. - Tiếp theo, cho …Na….lần lượt vào 2 ống nghiệm còn lại, nếu: + Có khí thoát ra là …C2H5OH…… + Không hiện tượng là...CH3COOC2H5

2C2H5OH + 2Na --> 2C2H5ONa + H2

7 tháng 10 2021

Dùng d xong xong dùng B nha

7 tháng 10 2021

Ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng 3 dung dịch riêng biệt sau: H2SO4, H2O, NaOH *

a. dd Ba(OH)2

b. dd BaCl2

c. Cu

d. Quỳ tím

14 tháng 4 2019