Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do Cu dư sau pư⟶hỗn hợp Y chứa muối Fe2+
nCu trong X = 0,1; nAgCl = 0,6
BTKL ⟶ m = 29,2
Đáp án C
Đáp án C
Do kim loại Cu dư nên dung dịch Y không thể có Fe3+
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích trong dung dịch Y → nCu2+ = 0,15 mol
→ m = mFe + mO + mCu = 0,15. 56 + 0,3 . 16 + 0,15 . 64 + 6,4 = 29,2 (g)
TN1: Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O
2FeCl3 + Cu → CuCl2 + 2FeCl2
Vì Cu còn dư 0,1 mol nên sau phản ứng chứa FeCl2 : 3a mol, CuCl2 : a mol
→ a. 232 + 64. ( a + 0,1)= 24,16 → a = 0,06 mol
Vậy X gồm Cu: 0,16 mol và Fe3O4 : 0,06 mol
+ Nhận thấy nếu chất rắn chỉ chứa NaNO2 : 0,12 mol thì mchất rắn = 0,12. 69 > 78,16 gam.
⇒ Chất rắn chứa đồng thời NaNO2 : x mol và NaOH : y mol
Giả sử sản phẩm khử chứa N và O
Bảo toàn nguyên tố N → nN = 1,2 - 1,04 = 0,16 mol
Bảo toàn electron → 2nCu + nFe3O4 = 5nN - 2nO → nO = 0,21 mol
Bảo toàn khối lượng → mdd = 24,16 + 240 - 0,16.14 - 0,21. 16 = 258,56 gam
%Cu(NO3)2 = 0 , 16 . 188 258 , 56 . 100% = 11,63%.
Đáp án A
Rắn không tan là Cu 0,12 mol do vậy dung dịch Y chứa FeCl2 , CuCl2 và HCl dư (có thể có).
Cho AgNO3 dư vào Y thu được khí là 0,045 mol NO do vậy HCl dư 0,18 mol.
Và kết tủa thu được gồm AgCl 0,8 mol và Ag
=>
=>
Đáp án A
nHCl = 0,8 mol
Rắn không tan là Cu 0,12 mol do vậy dung dịch Y chứa FeCl2 , CuCl2 và HCl dư (có thể có).
Cho AgNO3 dư vào Y thu được khí là 0,045 mol NO do vậy HCl dư 0,18 mol.
Và kết tủa thu được gồm AgCl 0,8 mol và Ag nAg = 0,105 mol
nFeCl2 = 0,105+ 0,045.3 = 0,24 mol
nCuCl2 = 0,07 mol
Gọi số mol Fe3O4; Fe(OH)3 và Fe(OH)2 lần lượt là a, b, c.
232a + 107b + 90c + 0,19.64 = 33,26
Bảo toàn Fe: 3a + b + c = 0,24
Bảo toàn e: 2a+ b = 0,07.2
Giải hệ: a = 0,04; b = c = 0,06.
% Fe(OH)2 = 16,24%
PT : Fe3O4 + 8HCl + Cu => 3FeCl2 + CuCl2 + 4H2O
BĐ 0,08 0,6 0,12
Dư 0,005 0 0,45
mrắn không tan = mFe3O4 dư + mCu =4,04g