K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 8 2019

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp ánHóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

Vì n C a C O 3 < N C O 2  nên chứng tỏ C a O H 2  tạo kết tủa hoàn toàn với C O 2  và một phần kết tủa bị hòa tan ⇒ 1 < T < 2.

C O 2 + C a O H 2 → C a C O 3 + H 2 O   1

x…….x………x…….mol

2 C O 2 + C a O H 2 → C a H C O 3 2   2

2y……y……mol

n C a O H 2 1 = n C O 2 1 = n C a C O 3

=x=0,12 mol

n C O 2 2 = n C O 2 - n C O 2 1 = 2 n C a O H 2 2

=0,2-0,12=0,08 mol

Hóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp ánHóa học lớp 9 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 9 có đáp án

⇒ Chọn A.

11 tháng 5 2017

Đáp án D

17 tháng 10 2019

1) -Cho nước vào

+ NaCl và Ba(OH)2 tan(N1)

+BaSO4 và CaCO3 ko tan(N2)

-Cho QT và NT'

+MT lm QT hóa xanh là Ba(OH)2

+MT k lm QT đổi màu là NaCl

-Cho H3PO4 vào N2

+MT tạo kết tủa là BaSO4

3BaSO4+2H3PO4--->2Ba3(PO4)2↓+3H2SO4

+MT k ht là CaCO3

17 tháng 10 2019
https://i.imgur.com/GPABqNQ.jpg
1) hòa tan 12,8g hhh gồm 1 kim loại A có duy nhất 1 hóa trị và oxit của nó cần dùng 400ml dd HCl 2M (d=1,25g/ml). thấy thoát ra 4,48l H2(đktc) và dd A a) xácđịnh khim loại A và oxit của nó b) tính nồng độ % của dd A c) cho m g dd NaOH 25% vào dd A. để phản ứng kết thúc,lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn nước lọc thu được 54,8g chất rắn. tính m 2)cho 40 g hh X gồm Fe và một oxit của sắt tan hết vào 400g dd HCl 16,425% được...
Đọc tiếp

1) hòa tan 12,8g hhh gồm 1 kim loại A có duy nhất 1 hóa trị và oxit của nó cần dùng 400ml dd HCl 2M (d=1,25g/ml). thấy thoát ra 4,48l H2(đktc) và dd A

a) xácđịnh khim loại A và oxit của nó

b) tính nồng độ % của dd A

c) cho m g dd NaOH 25% vào dd A. để phản ứng kết thúc,lọc bỏ kết tủa, đem cô cạn nước lọc thu được 54,8g chất rắn. tính m

2)cho 40 g hh X gồm Fe và một oxit của sắt tan hết vào 400g dd HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72l H2 (đktc). thêm 60,6g nước vào A được dd B, nồng độ % của HCl dư trong dung dịch B là 2,92%

a) tính khối lượng mỗi chất trong X

b) xác định CTHH của oxit sắt

3) cho hh gồm MgO.Al2O3 và 1 oxit của kim loại hóa trị II kém hoạt động. lấy 16,2g A cho vào ống sứ nung nóng rồi cho 1 luồng khí H2 đi qua cho đén phản ứng hooàn toàn. lượng hơi nước thoát ra được hấp thu bằng 15,3g dd H2SO4 90% thu được dd H2SO4 85%. chất rắn còn lại trong ống đem hòa tan trong dd HClvvowis lượng vừa đủ, thu được dd B và 3,2g chất rắn ko tan. cho dd B tác dụng với 0,82 lit dd NaOH 1M, lọc lấy kết tủa, sấy khô và nung nóng đến khối lượng ko đổi, được 6,08g chất rắn

a) xác định tên kim loại hóa trị II

b) tính thành phần % khối lượng của A

0
17 tháng 4 2018

Đáp án D

26 tháng 6 2021

a, Ta có: $m_{CaSO_4}=0,2(g);m_{H_2O}=100(g)$

$\Rightarrow \%C_{CaSO_4}=0,2\%$

Mặt khác $V_{ddCaSO_4}=100,2(ml)\Rightarrow C_{M/CaSO_4}=0,015M$

b, Ta có: $n_{CaCl_2}=0,006(mol);n_{Na_2SO_4}=0,002(mol)$

$\Rightarrow n_{CaSO_4}=0,002(mol)\Rightarrow m=0,272(g)$

Giả sử 200ml dung dịch là $H_2O$ $\Rightarrow m_{dd}=200(g)$

So sánh với độ tan của $CaSO_4$ thì không có kết tủa xuất hiện

19 tháng 8 2020

nCO2 = 0,2 mol.

Nồng độ % của NaOH giảm đi một nửa tức là còn 4%, tức là NaOH dư. Vậy dung dịch sau phản ứng chứa Na2CO3 và NaOH dư.
Bảo toàn C => nNa2CO3 = nCO2 = 0,2 mol
Đặt nNaOH ban đầu = x
%NaOH sau phản ứng = 40( x - 0,2.2) / ( m + 0,2.44).100 = 4
Ta lại có 40x/m.100 = 8
giải hệ ta được x = 0,8176; m = 408,8

26 tháng 10 2019

\(\text{mAgNO3=85.16%=13,6g}\)

=> nAgNO3=0,08mol.

Ta có:

\(\text{nHCl=8,96:22,4=0,4mol}\)

=> mHCl=14,6g

=> C% A= 14,6.100:(184,5+14,6)= 7,332%.

Vậy 50g A có 50.7,332%=3,666g HCl => nHCl=0,1mol.

Ta có PTHH

\(\text{AgNO3+HCl=AgCl+HNO3}\)

=> Sau thu đc 0,08 kết tủa AgCl, 0,08g HNO3 và dư 0,02 mol HCl dư.

\(\text{Khối lượng kết tủa: 0,08.143,5=11,48g. }\)

Nồng độ % các chất tan trong B:

\(\text{C%HNO3=(0,08.63.100)/(50+85-11,48)=4,08%;}\)

\(\text{C%HCl dư=(0,02.36,5.100)/(50+85-11,48)=0,59%}\)

1.Hòa tan muối nitrat của 1 kim loại hóa trị II vào 200ml dd A.Cho vào dd A 200ml dd K3PO4,pứ xảy ra vừa đủ thu được kết tủa B và dd C.Khối lượng kết tủa B và khối lượng muối nitrat trong dd A khác nhau 3,64g a)Tính nồng độ mol của dd A và dd C,giả thiết thể tích dd thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể (0,3M và 0,3M) b)Cho dd NaOH dư vào 100ml dd A,thu được kết tủa D,đem nung kết tủa D đến...
Đọc tiếp

1.Hòa tan muối nitrat của 1 kim loại hóa trị II vào 200ml dd A.Cho vào dd A 200ml dd K3PO4,pứ xảy ra vừa đủ thu được kết tủa B và dd C.Khối lượng kết tủa B và khối lượng muối nitrat trong dd A khác nhau 3,64g

a)Tính nồng độ mol của dd A và dd C,giả thiết thể tích dd thay đổi do pha trộn và thể tích kết tủa không đáng kể (0,3M và 0,3M)

b)Cho dd NaOH dư vào 100ml dd A,thu được kết tủa D,đem nung kết tủa D đến khối lượng không đổi cân nặng 2,4g chất rắn.Xác định kim loại trong muối nitrat (Cu)

2.Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại M có hóa trị không đổi vào b gam dd HCl thu được dd D.Thêm 240g dd NaHCO3 7% vào dd D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư,thu được dd E trong đó nồng độ % của NaCl và muối clorua kim loại M tương ứng là 2,5% và 8,12%.Thêm tiếp lượng NaOH vào dd E,sau đó lọc lấy kết tủa,rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16g chất rắn.Xác định kim loại M và nồng độ phần trăm của dd HCl đã dùng (ĐS:Mg,16%)

3.

2
23 tháng 9 2017

Gọi hóa trị của M là n.

PTHH:

\(2M+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2\left(1\right)\)

\(NaHCO_3\left(0,2\right)+HCl\left(0,2\right)\rightarrow NaCl\left(0,2\right)+CO_2\left(0,2\right)+H_2O\left(2\right)\)

\(MCl_n\left(\dfrac{38}{M+35,5n}\right)+nNaOH\rightarrow M\left(OH\right)_n\left(\dfrac{38}{M+35,5n}\right)+nNaCl\left(3\right)\)

\(2M\left(OH\right)_n\left(\dfrac{38}{M+35,5n}\right)\rightarrow M_2O_n\left(\dfrac{19}{M+35,5n}\right)+nH_2O\left(4\right)\)

Ta có:

\(m_{NaHCO_3}=240.7\%=16,8\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{NaHCO_3}=\dfrac{16,8}{84}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\left(g\right)\)

Khối lượng dung dịch sau khi thêm NaHCO3 là:

\(m=\dfrac{11,7}{2,5\%}=468\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{MCl_n}=468.8,12\%\approx38\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{MCl_n}=\dfrac{38}{M+35,5n}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{M_2O_n}=\dfrac{19}{M+35,5n}.\left(2M+16n\right)=16\)

\(\Leftrightarrow m=12n\)

Thế n = 1,2,3... ta nhận \(\left\{{}\begin{matrix}n=2\\M=24\end{matrix}\right.\).

\(\Rightarrow M:Mg\)

Có M và n ta thế ngược lại tìm số mol của \(MgCl_2\) thì được:

\(n_{MgCl_2}=\dfrac{38}{24+71}=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\\m_{H_2}=0,4.2=0,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Ta lại có: \(m_{CO_2}=0,2.44=8,8\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_E=9,6+b-0,8+240-8,8=468\)

\(\Rightarrow b=228\left(g\right)\)

Giờ tính khối lượng của HCl.

Ta có:

\(n_{HCl\left(1\right)}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{HCl}=0,2+0,8=1\left(mol\right)\)(dựa vô phản ứng (1) và (2) nhé).

\(\Rightarrow m_{HCl}=1.36,5=36,5\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{36,5}{228}=16,01\%\approx16\%\)

22 tháng 9 2017

Câu 1 em tự làm được r nếu có ai giải thì giải giúp bài 2 nhá tks nhiều!