K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 33:Một oxit sắt chứa 30% oxi (về khối lượng), đó là:

A.FeO                      B. Fe2O3            C. Fe3O4                 D. Không xác định được

Câu 34:Có thể làm sạch N2 từ hỗn hợp N2, CO2, SO2 bằng cách cho hỗn hợp này đi qua một lượng dư dung dịch:

A.H2SO4                         B. NaOH                        C. CaCl2                 D.CuSO4

Câu 35: Cho 31g Na2O tan hoàn toàn trong nước thu được 1 lit dung dịch X . Nồng độ của X là?

A. 1M                            B. 0,5M                C. 2M                             D. Kết quả khác

Câu 36:Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.Thể tích H2 thoát ra ở đktc là:

A.2,24 lít                       B.4,48 lít                  C.3,36 lít                    D.8,96 lít

Câu 37:Hòa tan 3,1g Na2O vào nước được 500ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol:

Câu 38.Nung 200kg CaCO3 được 89,6kg CaO. Hiệu suất của phản ứng đạt?

Câu 39.Khử hoàn toàn 14,4g oxit sắt FexOy bằng CO ở nhiệt độ cao được 11,2g sắt. Công thức oxit sắt trên là:

Câu 40:Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại M(hóa trị II) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,6 M,sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối MSO4 tương ứng.CTHH của oxit kim loại là:

Câu 41:Khử hoàn toàn  17,6 gam hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2O3 cần 4,48 lít khí CO(đktc).Khối lượng Fe thu được là:

Câu 42:Cho 47 gam K2O tan hết vào m gam dung dịch KOH 8% thu được dung dịch KOH 21%.Giá trị của m là:

Câu 43:Cho 3,2gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1.Khối lượng của CuO và Fe2O3 lần lượt là:

Câu 44 :Cho a gam CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 200 gam dung dịch CuSO4 16%.Giá trị của a là :

Câu 45 :Khử 3,48 gam một kim loại M cần dùng 1,344 lít khí H2(đktc).Toàn bộ lượng kim loại M thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí H2(đktc).Oxit kim loại M có CTPT nào sau :

Câu 46 :Khí O2 bị lẫn các tạp chất là các khí :CO2,SO2,H2S.Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ tạp chất :

a.Nước          b.dd H2SO4 loãng              c.dd Ca(OH)2       d.dd CuSO4

 

2
31 tháng 10 2021

Câu 33:Một oxit sắt chứa 30% oxi (về khối lượng), đó là:

A.FeO                      B. Fe2O3            C. Fe3O4                 D. Không xác định được

Câu 34:Có thể làm sạch N2 từ hỗn hợp N2, CO2, SO2 bằng cách cho hỗn hợp này đi qua một lượng dư dung dịch:

A.H2SO4                         B. NaOH                        C. CaCl2                 D.CuSO4

Câu 35: Cho 31g Na2O tan hoàn toàn trong nước thu được 1 lit dung dịch X . Nồng độ của X là?

A. 1M                            B. 0,5M                C. 2M                             D. Kết quả khác

Câu 36:Cho 11,2 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl.Thể tích H2 thoát ra ở đktc là:

A.2,24 lít                       B.4,48 lít                  C.3,36 lít                    D.8,96 lít

Câu 37:Hòa tan 3,1g Na2O vào nước được 500ml dung dịch. Dung dịch này có nồng độ mol:

\(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\\ BTNT\left(Na\right):n_{NaOH}=n_{Na_2O}.2=0,1\left(mol\right)\\ CM_{NaOH}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)

Câu 38.Nung 200kg CaCO3 được 89,6kg CaO. Hiệu suất của phản ứng đạt?

\(CaCO_3-^{t^o}\rightarrow CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(lt\right)}=n_{CaCO_3}=\dfrac{200}{100}=2\left(mol\right)\\ m_{CaO\left(lt\right)}=2.56=112\left(kg\right)\\ H=\dfrac{89,6}{112}.100=80\%\)

 

31 tháng 10 2021

Câu 39.Khử hoàn toàn 14,4g oxit sắt FexOy bằng CO ở nhiệt độ cao được 11,2g sắt. Công thức oxit sắt trên là:

\(m_{oxit}=m_{Fe}+m_O\\ \Rightarrow m_O=14,4-11,2=3,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_O=0,2\left(mol\right)\\ n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\\ Tacó:x:y=0,2:0,2=1:1\\ \Rightarrow CToxit:FeO\)

Câu 40:Để hòa tan hoàn toàn 2,4 gam một oxit kim loại M(hóa trị II) cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,6 M,sau phản ứng thu được dung dịch chứa muối MSO4 tương ứng.CTHH của oxit kim loại là:

\(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\\ n_{MO}=n_{H_2SO_4}=0,06\left(mol\right)\\ M_{MO}=\dfrac{2,4}{0,06}=40\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M=24\left(Mg\right)\)

Câu 41:Khử hoàn toàn  17,6 gam hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2Ocần 4,48 lít khí CO(đktc).Khối lượng Fe thu được là:

\(BTNT\left(C\right):n_{CO_2}=n_{CO}=0,2\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh}+m_{CO}=m_{Fe}+m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{Fe}=17,6+0,2.28-0,2.44=14,4\left(g\right)\)

Câu 42:Cho 47 gam K2O tan hết vào m gam dung dịch KOH 8% thu được dung dịch KOH 21%.Giá trị của m là:

\(n_{K_2O}=0,5\left(mol\right)\\ BTNT\left(K\right):n_{KOH}=2n_{K_2O}=1\left(mol\right)\\ m_{ddsaupu}=47+m\left(g\right)\\ \Sigma m_{KOH}=1.56+m.8\%\left(g\right)\\ Tacó:C\%_{KOH}=\dfrac{56+m.8\%}{47+m}.100=21\\ \Rightarrow m=354,85\left(g\right)\)

 

24 tháng 9 2016

1. nH2=3.36/22.4=0.15mol

PT: Fe+ 2HCl ---> FeCl2 + H2

     0.15    0.3                       0.15

a)mFe=0.15*56=8.4g

b)CMddHCl = 0.3/0.5=0.6M

2. nCO=15.68/22.4=0.7 mol

Đặt x,y lần lượt là số mol của CuO,Fe2O3 :

PT:      CuO+ CO ---> Cu + CO2

              x       x

     Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2

           y             3x

Theo pthh,ta lập được hệ pt:

         80x + 160y=40(1)

         x + 3x = 0.7 (2)

giải hệ pt trên,ta được :x =0.1, y=0.2

Thế x,y vào PTHH:

 CuO+   CO ---> Cu + CO2

     0.1     0.1

     Fe2O3 + 3CO --> Fe + 3CO2

        0.2          0.6

mCuO=0.1*80=8g => %CuO=(8/40)*100=20%

=>%Fe2O3= 100 - 20=80%

b) Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp Fe,Cu.Dùng nam châm để hút sắt ra khỏi hỗn hợp (sắt có tính từ),còn lại là đồng.

Chúc em học tốt !!@

 

             

 

 

 

24 tháng 9 2016

woa.....cảm ơn ạ!! cảm ơn nhiềuyeu

27 tháng 7 2016

Giúp mình bagi này với mình đang rất cần

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

27 tháng 5 2017

BÀI GÌ MÀ KHÓ THẾ LÀM SAI 90% RỒI .

\(n_{CO}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)

\(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06mol\)

Hỗn hợp khí gồm :CO (a) và \(CO_2\left(b\right)\) . Ta có : a + b = 0,1 mol.(1)

\(d_{\dfrac{hh}{H_2}}=\dfrac{\overline{M_{hh}}}{M_{H_2}}=20,4.\rightarrow\overline{M_{hh}}=20,4.2=40,8\left(g\right)\rightarrow\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=40,8\rightarrow\dfrac{28a+44b}{a+b}=40,8\rightarrow28a+44b=40,8\left(a+b\right)=40,8.0,1=4,08\left(2\right)\)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :

\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\28a+44b=4,08\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,08\end{matrix}\right.\)

Gọi công thức của Sắt là \(Fe_xO_y\) . Phương trình hoá học khử oxit sắt bằng khí \(CO_2\) .

\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2.\)

c \(\rightarrow\) cx \(\rightarrow\) cy

\(\rightarrow\) cx =0,06 , cy = 0,08 .

Ta có : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{cx}{cy}=\dfrac{0,06}{0,08}=\dfrac{3}{4}\rightarrow x=3;y=4\)

Vậy oxit sắt cần tìm là \(Fe_3O_4.\)

27 tháng 5 2017

sai đâu đúng hết mà hum

6 tháng 12 2016

nN2 = 0,03

m muối - mkim loại = mNO3

=> mNO3 = 54,9-7,5 = 47,4(g)

=> nN(trong muối) = nNO3 = \(\frac{47,4}{62}=0,764mol\)

BT nguyên tố N => nHNO3 = nN(trong muối) +nN2 = 0,764 + 0,03.2 = 0,824 mol

=> V = 0,824 (l)