K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 4 2020

a) \(n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)=n_{CO_2}\)

\(\Rightarrow\overline{C}=\frac{n_{CO_2}}{n_{hh}}=2,5\)

Do hh gồm 2 ankin liên tiếp

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A\text{ là }C_2H_2\left(axetilen\right)\\B\text{ }là\text{ }C_3H_4\left(propin\right)\end{matrix}\right.\)

b)

\(3C_2H_2\xrightarrow[C]{600^oC}C_6H_6\)

\(C_2H_2+H_2\xrightarrow[t^o]{PbCO_3/Pd}C_2H_4\\ C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2H_2Ag_2+2NH_4NO_3\\ CH\equiv CH+HCl\rightarrow CH_2=CHCl\\ nCH_2=CHCl\xrightarrow[t^o;P]{xt}\left(-CH_2-CHCl-\right)n\\ CH\equiv CH\text{ }\xrightarrow[t^o;P]{NH_4Cl;CuCl}\text{ }CH\equiv C-CH=CH_2\\ CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\text{ }\xrightarrow[PbCO_3/Pd]{t^o}\text{ }CH_2=CH-CH=CH_2\\ CH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[xt]{t^o;P}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2-\right)_n\)

c) \(CH\equiv C-CH_2+H_2\xrightarrow[PbCO_3/Pd]{t^o}CH=CH-CH_2\)

\(CH\equiv C-CH_2+Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_2\)

15 tháng 11 2018

Đáp án B

Hướng dẫn 

Phương trình phản ứng:

Vậy có 2 ancol no là C3H7OH và C4H9OH

Khi tách nước C3H7OH cho 1 sản phẩm duy nhất là CH2 = CH – CH3 . Như vậy 3 sản phẩm còn lại phải có 1 cặp là đồng phân hình học cis-trans và 1 sản phẩm phụ

=> C4H9OH phải là butan-2-ol.

6 tháng 12 2017

Đáp án D

Hướng dẫn Anđehit acrylic: CH2=CH-CHO

nO2 = 1,33 mol;

nCaCO3 = 1,04 mol => nCO2 = 1,04 mol

Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đơn chức => nA = nO trong A = a mol

Bảo toàn O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

=> nH2O = a + 2.1,33 – 2.1,04 = a + 0,58 mol

Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O

=> 19,04 + 1,33.32 = 1,04.44 + (a + 0,58).18 => a = 0,3 mol

=> số C trung bình trong A = nCO2 / nA = 3,467 

=> anđehit X có số C > 3,467

Dựa vào 4 đáp án => X là C3H7CHO

8 tháng 8 2017

Chọn C

110,7 gam.

Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (MA < MB). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn...
Đọc tiếp

Hỗn hợp Q gồm: X, Y là 2 este mạch hở, đơn chức chứa 1 liên kết đôi, là đồng phân của nhau; A và B là 2 peptit mạch hở đều được tạo từ Glyxin và Alanin, hơn kém nhau một liên kết peptit (MA < MB). Thủy phân hoàn toàn 13,945 gam Q cần dùng vừa đủ 0,185 mol NaOH, thu được bốn muối và hỗn hợp hai ancol có tỉ khối với He là 8,4375. Nếu đốt cháy hoàn toàn cũng lượng Q ở trên rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 57,5 gam kết tủa, khí thoát ra có thể tích 1,176 lít đktc. Cho các phát biểu sau :

(1) Hai ancol trong sản phẩm thủy phân thu được là ancol metylic và propylic

(2) Thành phần % theo khối lượng oxi trong X là 37,20%

(3) Tổng số phân tử Gly trong A và B là 6

(4) Y làm mất màu dung dịch brom và tham gia phản ứng tráng bạc

(5) Có 1 công thức cấu tạo phù hợp với X

(6) Tỉ lệ số mắt xích Ala : Gly trong A là 1 :2

Số phát biểu đúng

A. 6

B. 4

C. 5

D. 2

1
11 tháng 7 2019

Đáp án D

Mancol  = 33,75 → ancol có CH3OH

13,945 g Q + O2 → 0,575 mol CO2 + 0,0525 mol N2 + H2O

→ số mol NaOH phản ứng với peptit bằng số mol N  = 0,105 mol

→ nNaOH ( pứ với este) = 0,08 mol = nancol

Giả sử số lk peptit trung bình là m

m lk peptit phản ứng hết với (m+1) NaOH

0,08………………………..............0,105

=> 3 (tetrapeptit)

Gọi số mol tetrapeptit và pentapeptit lần lượt là a và b (mol)

Quy đổi hỗn hợp đầu thành :

→ n G y   = 0 , 02 u + 0 , 005 v = 0 , 06 → 4 n + m = 12 → n = 2 ; m = 4

X, Y là : CH2=CHCOOCH3 và HCOOCH2-CH=CH2 (hoặc ngược lại)

Xét các đáp án :

(1) S

(2) Đ

(3) Đ

(4) S. Vì X có thể là CH2=CHCOOCH3 (không tráng bạc)

(5) S. X và Y có thể đảo cho nhau

(6) S. Tỉ lệ là 1 :1

29 tháng 3 2018

Số mol ankin: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

R - C ≡ C H + A g N O 3  + N H 3  → R - C ≡ C - A g ↓ + N H 4 N O 3

0,02 mol                          0,02 mol

Khối lượng 1 mol  R - C ≡ C - A g  là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

R - C ≡ C - A g  = 147 ⇒ R = 147 - 24 - 108 = 15

R là C H 3 ; ankin là  C H 3 - C ≡ C H  (propin)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

C O 2  + C a ( O H ) 2  → C a C O 3  ↓ + H 2 O

Số mol ankan là 0,08 mol

Số mol  C O 2  = số mol  C a ( O H ) 2  = 0,16 (mol)

Suy ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Vậy ankan là C 2 H 6

Khối lượng hỗn hợp A là: 0,02 x 40 + 0,08 x 30 = 3,2 (g)

Về khối lượng,

C 3 H 4  chiếm Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

 

và  C 2 H 6  chiếm 75%.