Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 a) Gọi kim loại hóa tri II và III lần lượt là A và B
Gọi số mol của A và B lần lượt là x và y
nH2O = 4,5 : 18 = 0,25 (mol)
PTHH:
A + 2HCl \(\rightarrow\)ACl2 + H2 (1)
x 2x x x 2B + 6HCl \(\rightarrow\)2BCl3 + 3H2 (2)
y 3y y 3/2y
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O (3)
0,25 0,25
Từ đầu bài ta có Ax + By = 18,4 (1’)
Vì chỉ ½ B đem đốt nên
Theo (1,2) có x/2 + 3/4y = 0,25 \(\rightarrow\) 2x + 3y = 1 (2’)
Khối lượng muối khan = (A + 35,5.2)x + (B + 35,5.3)y (thế 1’và 2’) = Ax + By + 35,5(2x +3y) = 53,9 (g)
b) H2 + Cl2 \(\rightarrow\) 2HCl 0,25 0,5
HCl + NaOH \(\rightarrow\)NaCl + H2O
0,5 0,5 0,5
Ta có mNaOH(dd) = 1,2.200 = 240 (g)
\(\rightarrow\)mNaOH = (240.20)/100=46 (g)
\(\rightarrow\)nNaOH = 1,15 (mol)
Vậy NaOH dư là 1,15 – 0,5 = 0,65 (mol) => mNaOH (dư) = 26 (g)
%NaOH = (26: 240).100 = 10,8%
mNaCl = 29,25 (g)
%NaCl = (29,25 :240).100 = 12,18%
c) Muối là ACl2 và BCl3 có số mol bằng nhau, giả sử cùng là a mol
nCl trong muối = 2a + 3a =5a phải bằng nCl trong HCl đã pứ. vậy 5a=0.5 -> a=0.1
Khối lượng kim loại trong 1/2 hh là 18.4 /2 = 9.2 gam -> Xa +Ya =9.2 X+Y = 92
mặt khác ta có khối lượng mol kim loại này gấp 2.4 lần khối lượng mol của kim lọai kia vậy ta có hoặc X/Y = 2.4 hoặc Y/X = 2.4
bạn sẽ thấy hệ :
X+Y = 92
X/Y = 2.4
cho nghiệm X = 65, Y= 27 -> X là Zn, Y là Al (thỏa mãn)
2.
Khí thoát ra là khí \(H_2:n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_M=0,2\left(mol\right)\)
CuSO4 chỉ tác dụng với M \(\rightarrow n_{CuSO4_{pu}}=0,2\left(mol\right)\)
Trong 62g chất rắn có CuSO4 dư và MSO4
\(\rightarrow m_{MSO4}=62-0,2.160=30\left(g\right)\)
\(m_{MSO4}=14,8+96.0,1-m_{MO}=30g\rightarrow m_{MO}=4g\)
Bảo toàn khối lượng : mhh =mM + mMO + mMSO4
\(14,8=0,2M+4+\left\{30-\left[0,2.\left(M+96\right)\right]\right\}\)
\(\rightarrow M=24\left(Mg\right)\)\(\rightarrow\%m_M=32,43\%,\%m_{MO}=27,03\%,\%m_{SO4}=40,54\%\)
1.
\(nH_2\) để khử oxit \(=0,09\left(mol\right)\)
\(A_2O_x+xH_2\rightarrow2A+xH_2O\left(1\right)\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\left(2\right)\)
Do Cu không tác dụng với hcl nên chỉ có kim loại a sinh ra pư với HCl sinh ra khí H2
\(nH_{2_{sinh.ra}}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi hóa trị củaA là x
\(2A+2xHCl\rightarrow2AClx+xH_2\left(3\right)\)
0,12/x__________________0,06
Giả sử hoá trị của A không đổi trong oxit và trong muối ( trừ trường hợp của \(Fe_2O_3\)) nên \(NH_2\left(1\right)=NH_2\left(3\right)\)
\(n_{CuO}=n_{H2}=0,09-0,02=0,03\)
\(n_A=0,03.6=1,2\rightarrow n_{A2Ox}=0,06\)
\(2A+16x=\frac{5,44-0,03.80}{0,06}=50,666\left(loai\right)\)
Vậy giả sử oxit là \(Fe_2O_3\)
1.
a) Na2CO3 +2HCl --> 2NaCl +CO2 +H2O (1)
BaCO3 +2HCl --> BaCl2 +CO2 +H2O (2)
MgCO3 +2HCl --> MgCl2 +CO2 +H2O (3)
b) nHCl=0,8(mol) =>mHCl=29,2(g)
theo (1,2,3) : nCO2=nH2O=1/2nHCl=0,4(Mol)
=> mCO2=17,6(g)
mH2O=7,2(g)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m=37,6+29,2-17,6-7,2=42(g)
=>V=0,4.22,4=8,96(l)
c) CO2 +2KOH --> K2CO3 +H2O (4)
CO2 +KOH --> KHCO3 (5)
nKOH=\(\dfrac{168.20}{100.56}=0,6\left(mol\right)\)
theo (4) : \(\dfrac{nCO2}{nKOH}=\dfrac{1}{2}\)
theo (5) : \(\dfrac{nco2}{nKOH}=1\)
theo đề : \(\dfrac{nCO2}{nKOH}=\dfrac{2}{3}\)
ta thấy : \(\dfrac{1}{2}< \dfrac{2}{3}< 1\)
=> thu được cả 2 muối : K2CO3,KHCO3
giả sử nCO2(4)=x(mol)
nCO2(5)=y(mol)
=> x+y=0,4(I)
theo (4) : nKOH(4)=2nCO2(4)=2x(mol)
theo (5) : nKOH(5)=nCO2(5)=y(mol)
=> 2x+y=0,6(II)
từ(I,II)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
theo (4): nK2CO3=nCO2(4)=0,2(Mol)
theo(5) : nKHCO3=nCO2(5)=0,2(Mol)
=>mK2CO3=27,6(g)
mKHCO3=20(g)
=>mmuối thu được =47,6(g)
Có thể giúp mình câu 3 được không ạ ? Mình cảm ơn rất nhiều.
Câu 1 :
+ Dùng H2 khử MO :
MO + H2 -----------> M + H2O (1)
+ Theo đề bài : mH2SO4 ( trong dd 90%) = 15,3 . 90 /100 = 13,77 ( g)
+ Sau khi hấp thụ nước thì C% dd H2SO4 giảm xuống 86,34 %
=> mdd H2SO4 ( sau khi hấp thụ nước từ 1 ) = 13,77 . 100 % :86,34 % = 15,9485754 ( g)
=> m H2O được hấp thụ = 15,9485754 - 15,3 =0,6485754 (g)
=> n H2O được hấp thụ = 0,6485754 / 18 = 0,036
=> nH2O tạo ra ở (1) = 0,036 : 90% = 0,04 (mol)
=> nM = nMO (Pư) = 0,04 (mol )
+Hòa tan các chất rắn còn lại trong ống bằng dd HCl vừa đủ :
MgO + 2HCl ➜ MgCl2 + H2O (2)
Al2O3 + 6HCl ➜ 2AlCl3 + 3H2O (3)
=> dd B gồm : MgCl2 và AlCl3
Sau khi hòa tan, còn lại 2,56 gam M
=> MM = 2,56/0,04 = 64 ( Cu)
=> M là Cu
+ Lấy 1/10 dd B cho tác dụng với dd NaOH dư:
MgCl2 + NaOH ➜ Mg(OH)2 + NaCl (4)
AlCl3 + 3NaOH ➜ 3NaCl + Al(OH)3 (5)
Al(OH)3 + NaOH ➞ NaAlO2 + 2H2O (6)
+ Lọc kết tủa , nung đến khi khối lượng không đổi :
Mg(OH)2 ➜ MgO + H2O (7)
+ Thu được 0,28 g chất rắn
=> n MgO = 0,28 / 40 = 0,007 (mol )
+Theo (4)(7) :
1/10 nMgCl2 = 0,007 (mol)
=> n MgCl2 =0,007. 10 = 0,07 (mol)
+ Theo (2) :
n MgO = 0,07 (mol)
+ nCuO = 0,04 : 80% = 0,05 (mol)
=> %mMgO = 40 . 0,07 / 16,2 . 100% = 17,28 %
%mCuO = 80 . 0,05 /16,2 .100% = 24,69%
%mAl2O3= (16,2 - 0,05.64 - 0,07.40) / 16,2 .100% = 58,03%
P/S: mỏi tay quá @@
BÀI7 Goi so mol MgCo3,BaCO3,MgCl2 co trong hon hp ban dau lan luot la a,b,c(mol)
MgCO3+2HCl-->MgCl2+CO2+H2O
a_____________a_____a (mol)
BaCO3+2HCl-->BaCl2+CO2+H2O
b_____________b____b (mol)
(Khi A:CO2(a+b mol)_ Dung dich B:MGCl2(a+c mol)va BaCl2:b mol)
MgCl2+2NaOH-->Mg(OH)2+2NaCl
a+c___________a+c_____2(a+c) (mol)
dung dich C:NaCL(a+b mol), BaCl2 (b mol)
Ket tua D:Mg(OH)2
Mg(OH)2 --t*->MgO+H2O
a+c________a+c (mol)
Chat ran E:MgO
CO2+Ca(Oh)2-->CaCO3+ H2O (1)
2Co2+Ca(OH)2-->Ca(HCO3)2 (2)
ta co :a+c= nMgO= 0,6/40=0,015(mol)
n Ca(Oh)2(1)=n CaCO3=0,5/100=0,005(mol)
nCa(Oh)2=0,5.o,o2=0,01(mol)
nCa(OH) (1)=0,01-0,005=0,005(mol)
=>a+b=nCO2=0,005+2.0,005=0,015(mol)
Thay a+b=0,015=>mNaCl=0,015.2.58,5=1,755(g)
=mBaCl2=3,835-1,755= 2,08(g)
=>nBaCl2=b=2,08/208=0,01(mol)
=>a=0,005(mol):c=0,01(mol)
=>mMgCO3=0,42(g)
mBaCO3=1,97(g)
mMgCl2(0,95(g)
mhh=3,34(g)
Bài 5:
Đặt a , b lần lượt là số mol của \(FeCO_3,FeO\) và \(MgO,MgCO_3\)
Theo bài ra ta có :
\(C\%_{MgSO_4}=\frac{2b.120}{\left(2a+2b\right).98:9,8\%+112a+72a+40b+84b-44.\left(a+b\right)}.100=3,76\%\)
=> a=1,8b
=> thế vào rồi tính C%
Bài 3 :
- Điện phân nóng chảy muối ăn .
PTHH : \(2NaCl\rightarrow2Na+Cl_2\)
- Cho Na thu được sau khi điện phân muối ăn vào nước .
PTHH : \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
- Thu khí Cl2 khi điện phân muối ăn sục vào kim loại sắt nóng chảy .
PTHH : \(2Fe+3Cl_2\rightarrow2FeCl_3\)
- Lấy dung dịch NaOH cho vào dung dịch FeCl3 vừa có trên thu được sắt ( III ) hidroxit .
PTHH : \(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
Bài 4 :
- Nhận biết được cả 4 kim loại trên vì :
- Lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự .
- Cho từng mẫu thử vào dung dịch H2SO4 dư .
+, Mẫu thử nào không tan, không có hiện tượng gì là Ag .
+, Các mẫu thử nào tan tạo khí thoát ra là Fe, Mg .
PTHH : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
PTHH : \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
+, Mẫu thử nào tan rồi tạo kết tủa là Ba .
PTHH : \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
PTHH : \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow2H_2O+BaSO_4\downarrow\)
- Lọc bỏ kết tủa của BaSO4, thu lấy phần nước chứa Ba(OH)2 dư .
- Cho lấy dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần sản phẩm của 2 mẫu thử còn lại .
+, Mẫu thử nào tan tạo kết tủa trắng xanh rồi hóa nâu đỏ là FeSO4 có kim loại ban đầu là Fe .
PTHH : \(FeSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+BaSO_4\)
PTHH : \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
+, Mẫu thử nào tan và tạo kết tủa trắng là MgSO4 có kim loại ban đầu là Mg .
PTHH : \(MgSO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+BaSO_4\)
Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
FexOy + yCO = xFe + yCO2
nFexOy = nCO2/y => 11,6/(56x + 16y) = 0,2/y => x/y = 3/4 (Fe3O4)
Bài 2 :
nHCl = 0,15.3 = 0,45 mol
FexOy + 2yHCl = xFeCl(2y/x) + yH2O
nFexOy = nHCl/2y = 0,45/2y mol (1)
FexOy + yCO = xFe + yCO2
nFexOy = nFe/x = (8,4/56)/x = 0,15/x mol (2)
Cho (1) bằng (2) => x/y = 2/3 (Fe2O3)
Bài 3 :
a.
Khí sinh ra khi cho kim loại tác dụng với HCl là H2
2H2 + O2 = 2H2O
nH2 (trong ½ B) = nH2O = 4,5/18 = 0,25 mol => nH2 (trong B) = 0,5 mol
2HCl = 2Cl{-} + H2
nHCl = 2nH2 = 2.0,5 = 1 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m(muối) = m(kim loại) + mHCl - mH2 = 18,4 + 1.36,5 - 0,5.2 = 53,9g
b.
H2 + Cl2 = 2HCl
nHCl = 2nH2 (trong ½ B) = 2.0,25 = 0,5 mol => mHCl = 0,5.36,5 = 18,25g
mddNaOH = 200.1,2 = 240g
nNaOH = (240.20%)/40 = 1,2 mol
NaOH + HCl = NaCl + H2O
0,5........0,5.....0,5 mol
=> nNaOH (dư) = 1,2 - 0,5 = 0,7 mol => mNaOH (dư) = 0,7.40 = 28g
=> mNaCl = 0,5.58,5 = 29,25g
mdd (sau ph.ư) = mddNaOH + mHCl = 240 + 18,25 = 258,25g
=> C%NaOH (dư) = 28/258,25 = 10,8%
=> C%NaCl = 29,25/258,25 = 11,3%
c.
Gọi M (II), N (III) lần lượt là 2 kim loại cần tìm. Ta có :
M + 2HCl = MCl2 + H2
x.....2x........x.........x mol
2N + 6HCl = 2NCl3 + 3H2
y......3y........y...........1,5y mol
nH2 = 0,5 mol => x + 1,5y = 0,5
Vì nMCl2 : nNCl3 = 1 : 1 => x : y = 1 : 1 => x = y = 0,2
m(M, N) = 18,4g => Mx + Ny = 18,4 => M + N = 18,4/0,2 = 92
Giả sử N = 2,4M => M = 27 (Al) và N = 65 (Zn) (loại vì giả thiết M có hóa trị II và N có hóa trị III)
Giả sử M = 2,4N => N = 27 (Al) và M = 65 (Zn) (nhận)