K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2020

1. 1 hc hữu cơ có n tố cacbon chiếm 80% khối lượng còn lại là hiđro.Tỉ khối của hợp chất vs hiđro bằng 15.Công thức hóa học của hc hữu cơ đó là

a.CH3 b.C3H9 c.C2H5 d.C3H8

P/s Ý c sửa thành C2H6 nha

2.Nung agam KClO3 và bgam KMnO4 thu ddc cùng một lượng oxi.Tỉ lệ a/b là

a.7/27 b.7/26,5 c.7/27,08 d.8/28

3.một mẫu quặng chứa 82% Fe2O3.Phần trăm khối lượng sắt trong quặng là

a.57,4% b.57% c.54,7% d.56,4%

4.trường hợp nào sau đây chứa lượng khí hiđro it nhất

a.6*1023 p tử H2 b.3*1023 p tử H2O c.0,6g CH4 D.1,5G NH4Cl

18 tháng 9 2018

Chọn D

A. 6. 10 23  phân tử  H 2  = 1 mol  H 2  ⇒ m H  = 1.2 = 2g

B. 3. 10 23  phân tử  H 2 O  = 0,5 mol  H 2 O  ⇒  n H  = 2. n H 2 O  = 2. 0,5 = 1 mol ⇒ m H  = 1.1 = 1g

C. 0,6 g  C H 4  ⇒ n C H 4  = 0,6/16 = 0,0375 mol ⇒ n H  = 4. n C H 4  = 0,0375 . 4 = 0,15 mol ⇒ m H  = 1. 0,15 = 0,15 g

D. 1,5g  N H 4 C l  ⇒ n N H 4 C l  = 1,5/53,5 = 0,028 mol ⇒ n H  = 4. n C H 4 C l  = 4. 0,028 = 0,112 mol ⇒ m H  = 1. 0,112 = 0,112 g

Vậy trong  N H 4 C l  khối lượng hidro có ít nhất.

11 tháng 12 2021

a) MA = 22.2 = 44(g/mol)

b) \(m_C=\dfrac{44.27,27}{100}=12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)

\(m_O=44-12=32\left(g\right)=>n_C=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)

=> CTHH: CO2

Trong 1,5 mol khí A chứa

+ 1,5.1.6.1023 = 9.1023 nguyên tử C

+ 1,5.2.6.1023 = 18.1023 nguyên tử O

mCO2 = 1,5.44 = 66(g)

VCO2 = 1,5 . 22,4 = 33,6(l)

Câu 1. Cách viết nào sau đây chỉ 5 phân tử canxi cacbonat? A. 5 NaCl. B. 5H2O. C. 5 H2SO4. D. 5 CaCO3 Câu 2. Dãy chất chỉ gồm các chất ở trang thái khí ở điều kiện thường là A. O2, H2, CO2. B. H2, Al, Fe. C. H2O, Cu, O2. D. NH3, Ag, Cl2. Câu 3. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm (OH) (I) là XOH. Hợp chất của nguyên tố Y với O là Y2O3. Khi đó công thức hóa học đúng cho hợp chất tạo bởi X với Y có công thức là...
Đọc tiếp

Câu 1. Cách viết nào sau đây chỉ 5 phân tử canxi cacbonat? A. 5 NaCl. B. 5H2O. C. 5 H2SO4. D. 5 CaCO3 Câu 2. Dãy chất chỉ gồm các chất ở trang thái khí ở điều kiện thường là A. O2, H2, CO2. B. H2, Al, Fe. C. H2O, Cu, O2. D. NH3, Ag, Cl2. Câu 3. Hợp chất của nguyên tố X với nhóm (OH) (I) là XOH. Hợp chất của nguyên tố Y với O là Y2O3. Khi đó công thức hóa học đúng cho hợp chất tạo bởi X với Y có công thức là A. X2Y3. B. X2Y. C. X3Y. D. XY3. Câu 4. Phân tử hợp chất nào sau đây được tạo nên bởi 7 nguyên tử? A. KMnO4. B. H2SO4. C. BaCO3. D. H3PO4. Câu 5. Hợp chất có phân tử khối bằng 64 đvC là A. Cu. B. Na2O. C. SO2. D. KOH. Câu 6. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hóa học? A. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi. B. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu. C. Nước đá chảy ra thành nước lỏng. D. Khi đun nóng, đường bị phân hủy tạo thành than và nước. Câu 7. Cho phương trình chữ sau: khí hiđro + khí oxi  nước Các chất tham gia phản ứng là A. khí hiđro, khí oxi. B. khí hiđro, nước . C. khí oxi, nước. D. nước.

2
1 tháng 8 2021

WEFX X BRF66666665

1 tháng 8 2021
Ngô Bảo Châu trẩu à
30 tháng 10 2019

b

25 tháng 7 2019

Bài 1:

a) \(m_{Fe_3O_4}=10\times90\%=9\left(tấn\right)\)

b) \(n_{Fe}=\frac{1680000}{56}=30000\left(mol\right)\)

Ta có: \(n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=\frac{1}{3}\times30000=10000\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=10000\times232=2320000\left(g\right)=2,32\left(tấn\right)\)

\(\Rightarrow m_{quặng}=\frac{2,32}{90\%}=2,58\left(tấn\right)\)

25 tháng 7 2019

Bài 2:

\(\%S+\%O=100\%-15,79\%=84,21\%\)

\(\%S=\frac{84,21\%}{3}=28,07\%\)

\(\%O=28,07\%\times2=56,14\%\)

Gọi CTHH là AlxSyOz

Ta có: \(27x\div32y\div16z=15,79\div28,07\div56,14\)

\(\Rightarrow x\div y\div z=\frac{15,79}{27}\div\frac{28,07}{32}\div\frac{56,14}{16}\)

\(\Rightarrow x\div y\div z=0,58\div0,88\div3,51\)

\(\Rightarrow x\div y\div z=1\div1,5\div6\)

\(\Rightarrow x\div y\div z=2\div3\div12\)

Vậy CTHH là Al2S3O12 hay Al2(SO4)3

10 tháng 12 2016

bài1

ta có dA/H2=22 →MA=22MH2=22 \(\times\) 2 =44

nA=\(\frac{5,6}{22,4}\)=0,25

\(\Rightarrow\)mA=M\(\times\)n=11 g

21 tháng 12 2017

MA=dA/\(H_2\)×M\(H_2\)=22×(1×2)=44g/mol

nA=VA÷22,4=5,6÷22,4=0,25mol

mA=nA×MA=0,25×44=11g

15 tháng 12 2022

a)

gọi hợp chất đó là x

\(d_{X/O_2}=\dfrac{M_x}{M_{O_2}}=\dfrac{M_X}{32}=0,5\\ =>M_X=0,5\cdot32=16\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

nguyên tố Cacbon chiếm: 100%-25%=75%

\(m_C=\dfrac{16\cdot75}{100}=12\left(g\right);m_H=\dfrac{16\cdot25}{100}=4\left(g\right)\)

\(n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right);n_H=\dfrac{4}{1}=4\left(mol\right)\)

=> 1 phân tử hợp chất có có 1 nguyên tử C, 4 nguyên tử H

=> CTHH: CH4

b)

\(M_{Cu\left(OH\right)_2}=64+\left(16+1\right)\cdot2=98\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)

\(\%m_{Cu}=\dfrac{64\cdot100}{98}=65,3\%\)

\(\%m_O=\dfrac{\left(16\cdot2\right)\cdot100}{98}=32,7\%\)

\(\%m_H=100\%-32,7\%-65,3\%=2\%\)

 

15 tháng 12 2022

Gọi CTHH của hợp chất khí là CxHy

Ta có: dCxHyH2=MCxHyMH2=MCxHy2=15dCxHyH2=MCxHyMH2=MCxHy2=15

⇒MCxHy=15×2=30(g)⇒MCxHy=15×2=30(g)

Ta có: %MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2%MC=12x30=80100⇒x=30×80100÷12=2

Vậy x=2x=2

Ta có: 12×2+1×y=3012×2+1×y=30

⇔24+y=30⇔24+y=30

⇔y=6⇔y=6

Vậy CTHH của hợp chất khí là C2H6

Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứa khối lượng hiđro là nhiều nhất:A. 18 gam H2O B. 53,5 gam NH4Cl C. 63 gam HNO3 D. 40 gam NaOHCâu 2: Trong vỏ Trái Đất, ahiđro chiếm 1% về khối lượng, silic chiếm 26 % về khối lượng, oxi chiếm 49 % về khối lượng. Nguyên tố có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất là:A. Hiđro B. Oxi C. Silic D. Nguyên tố khácCâu 3: Đốt nóng 32 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào chứa khối lượng hiđro là nhiều nhất:

A. 18 gam H2O B. 53,5 gam NH4Cl C. 63 gam HNO3 D. 40 gam NaOH

Câu 2: Trong vỏ Trái Đất, ahiđro chiếm 1% về khối lượng, silic chiếm 26 % về khối lượng, oxi chiếm 49 % về khối lượng. Nguyên tố có nhiều nguyên tử hơn trong vỏ Trái Đất là:

A. Hiđro B. Oxi C. Silic D. Nguyên tố khác

Câu 3: Đốt nóng 32 gam đồng (II) oxit rồi cho luồng khí hiđro đi qua để khử hoàn toàn lượng oxit trên. Khối lượng đồng thu được và thể tích khí hiđro (đktc) tham gia phản ứng là:

A. 28,8 gam Cu và 10,08 lít H2 B. 10,08 gam Cu và 28,8 lít H2

C. 25,6gam Cu và 8,96lít H2 D. 2,88 gam Cu và 1,008 lít H2

Câu 4: Cho khí hiđro tác dụng với 1,12 lít khí oxi (đktc). Khối lượng nước thu được là:

A. 1,8 gam B. 3,6 gam C. 18 gam D. 36 gam

Câu 5: Có một hỗn hợp A gồm (Fe2O3 và CuO), tỉ lệ về khối lượng là 2:1. Người ta dùng khí hiđro để khử 240 gam hỗn hợp A. Khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng lần lượt là:

A. 116,8 gam Fe và 64 gam Cu B. 115,4 gam Fe và 64 gam Cu

C. 11,2 gam Fe và 64 gam Cu D. 112 gam Fe và 64 gam Cu

Câu 6: Dùng bao nhiêu lít khí hiđro (đktc) để khử hoàn toàn 80 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao?

A. 2,24 lít B. 3,36 lít C. 33,6 lít D. 22,4 lít

Câu 7: Cho luồng khí cacbon oxit (CO) đi qua 80 gam sắt (III) oxit Fe2O3, thu được 28 gam sắt. Thể tích khí CO cần dùng cho phản ứng (đktc) là:

A. 18,6 lít B. 16,8 lít C. 1,86 lít D. 1,68 lít

Câu 8: Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là? (kết quả làm tròn số)

A. 21gam B. 22 gam C. 23 gam D. 24 gam

Câu 9: Khử 21,7g HgO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao. Khối lượng Hg thu được là? (cho Hg = 200)

A. 16 gam B. 18 gam C. 20gam D. 22 gam

Câu 10: Đốt hỗn hợp gồm 10 ml khí H2 và 10 ml khí O2. Khí nào còn dư sau phản ứng?

A. H2 dư B. O2 dư C. 2 khí vừa hết D. Không xác định được

Câu 11: Phản ứng hóa học có thể dùng để điều chế hiđro trong công nghiệp là?

A. Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 B. 2 H2O 2 H2 + O2

C. 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + H2 D. Fe + H2SO4 FeSO4 + H2

0
Đề 17:1) Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2,5 phân tử khối của phân tử oxi, X là nguyên tố nào?2) Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào ?3) Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaluclorat ( KClO3) thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua ( KCl)a) Viết phương trình phản ứngb) Khối lượng của kaluclorua thu...
Đọc tiếp

Đề 17:
1) Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 2,5 phân tử khối của phân tử oxi, X là nguyên tố nào?
2) Thêm 5 đvC cho khối lượng nguyên tử của nguyên tố X để nguyên tử khối của nó bằng hai lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào ?
3) Khi phân hủy hoàn toàn 2,45g Kaluclorat ( KClO3) thu được 9,6g khí oxi và Kaliclorua ( KCl)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Khối lượng của kaluclorua thu được là bao nhiêu ?
4) Cho CTHH: MgCl2, H2O, Ba2O, KOH, CO3. Hãy chỉ ra công thức hóa học viết sau và sửa lại cho đúng.
5) Hãy cho biết 48g khí oxi có:
a) Bao nhiêu mol khí oxi?
b) Thể tích là bao nhiêu lít ( đktc) ?
c) có bao nhiêu phân tử hidro?
7) Cho sơ đồ phản ứng sai:
Fe2O3 + H2 → Fe + H2O
a) lập Phương trình hóa học trên.
b) cho 16g Fe2O3 tham gia phản ứng. Tính thể tích khi H2 ( đktc) cần dung cho phản ứng trên và khối lượng Sắt tạo thành sau phản ứng.

0