K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 giờ trước (7:42)

3.500 N là 3500 N hay 3,500 N vậy bạn?

5 giờ trước (10:13)

Khối lượng (m) = Trọng lượng (P) / Gia tốc trọng lực (g)

Trong đó:

m: Khối lượng của vật, tính bằng kilôgam (kg)
P: Trọng lượng của vật, tính bằng Newton (N)
g: Gia tốc trọng lực, là giá trị gia tốc của vật rơi tự do tại một địa điểm nhất định. Giá trị trung bình của gia tốc trọng lực trên Trái Đất là g ≈ 9,81 m/s².
Áp dụng công thức:

Khối lượng (m) = 3.500N / 9,81 m/s2 \(\approx\) 357,1 kg

17 giờ trước (22:19)

a) Để tính độ dãn của lò xo, ta sử dụng công thức:

\[ \text{Độ dãn} = \text{Độ dài mới} - \text{Độ dài ban đầu} \]

Trong trường hợp này, độ dài ban đầu của lò xo là 5 cm và độ dài mới sau khi treo quả nặng là 9 cm. Do đó:

\[ \text{Độ dãn} = 9 \, \text{cm} - 5 \, \text{cm} = 4 \, \text{cm} \]

Vậy độ dãn của lò xo là 4 cm.

b) Để tính khoảng cách từ vạch 1N đến 2N trên bảng chia độ của lực kế, chúng ta cần biết rằng 1N tương đương với 100g (theo tiêu chuẩn 1N = 100g trong hệ đơn vị SI).

Vì quả nặng là 200g, tức là tương đương với \(\dfrac{200}{100}\) = 2N.

Vậy, khoảng cách từ vạch 1N đến 2N trên bảng chia độ của lực kế là 1 vạch, vì mỗi vạch thường tương ứng với 1N.

Nung 20gam calcium carbonate CaCO3 ( thành phần chính của đá vôi) thu được 9,8 gam vôi sống CaO và khí carbon dioxide a) Tính hiệu suất của phản ứng b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện chuẩn Câu 2:Nung 20 gam calcium carbonate CaCO3 ( thành phần chính của đá vôi) thu đợc 8,8 gam vôi sống CaO và khí carbon dioxide a) Tính hiệu suất của phản ứng b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện chuẩn Câu 3: Cho 16 gam irom ( III)...
Đọc tiếp

Nung 20gam calcium carbonate CaCO3 ( thành phần chính của đá vôi) thu được 9,8 gam vôi sống CaO và khí carbon dioxide
a) Tính hiệu suất của phản ứng
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
Câu 2:Nung 20 gam calcium carbonate CaCO3 ( thành phần chính của đá vôi) thu đợc 8,8 gam vôi sống CaO và khí carbon dioxide
a) Tính hiệu suất của phản ứng
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
Câu 3: Cho 16 gam irom ( III) oxide Fe2O3 tác dụng với khí hydrogen H2 dư ở nhiệt độ cao thu được iron Fe và nước H2O
a) Tính thể tích khí H2 phản ứng ở đkc
b)Giả sử hiệu suất phản ứng là H= 80%. Tính khối lượng Fe thu được
Câu 4:  Cho 16 gam irom ( III) oxide Fe2O3 tác dụng với khí hydrogen H2 dư ở nhiệt độ cao thu được iron Fe và nước H2O
a) Tính thể tích khí H2 phản ứng ở đkc
b)Giả sử hiệu suất phản ứng là H= 75%. Tính khối lượng Fe thu được
HELPPPPPPPPPPPPP

1
17 giờ trước (22:15)

cíuuu, tôi cần gấp

 

18 giờ trước (21:04)
            Kết quả tìm kiếm Đoạn trích nổi bật từ web Các biện pháp thực hiện giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm
  1. Chọn thực phẩm tươi sạch. ...
  2. Giữ vệ sinh nơi ăn uống và chế biến thực phẩm sạch sẽ ...
  3. Sử dụng đồ dùng nấu nướng và ăn uống sạch sẽ ...
  4. Chuẩn bị thực phẩm sạch sẽ  nấu chín kỹ.
  5. Bảo quản cẩn thận thức ăn đã nấu chín  đun kỹ lại trước khi ăn. ...
  6. Giữ vệ sinh cá nhân tốt.
 
17 giờ trước (22:46)

TK:

Trong quá trình quang hợp, diệp lục hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp nên cacbohidrat và giải phóng ra oxy từ khí cacbonic và nước. là năng lượng sử dụng trong quá trình quang hợp. Quang năng là năng lượng từ bức xạ ánh sáng mặt trời được nhìn thấy trong khoảng 380 - 750 nm.

7 giờ trước (8:08)

Khí carbon dioxide (CO2) được thải ra vào khí quyển từ nhiều nguồn, bao gồm quá trình hô hấp của sinh vật và hoạt động của con người như đốt nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, mặc dù lượng CO2 thải ra liên tục tăng, nồng độ của nó trong khí quyển vẫn duy trì ở mức tương đối ổn định do sự cân bằng giữa các nguồn thải và các cơ chế hấp thụ CO2 tự nhiên. Dưới đây là một số yếu tố chính giúp điều chỉnh và duy trì nồng độ CO2:

1. Quang hợp của thực vật: Thực vật sử dụng CO2 trong quá trình quang hợp để tạo ra oxy và glucose. Quang hợp giúp hấp thụ một lượng lớn CO2 từ khí quyển.

2. Hấp thụ bởi đại dương: Đại dương hấp thụ một lượng lớn CO2 từ khí quyển. CO2 tan trong nước biển và qua một số phản ứng hóa học, trở thành các ion hòa tan, giúp giảm bớt lượng CO2 tự do trong không khí.

3. Đá vôi và quá trình kiến tạo địa chất: CO2 cũng được hấp thụ vào trong đất và đá qua các quá trình như phong hóa đá vôi và các phản ứng địa chất khác. CO2 có thể bị khoá trong các khoáng vật hoặc được chôn vùi dưới dạng hydrocarbon.

4. Sự lưu trữ dài hạn: Than bùn và các hình thức carbon hữa cơ khác được lưu trữ trong lòng đất cũng giúp giảm bớt lượng CO2 trong không khí.

Những cơ chế tự nhiên này giúp duy trì một cân bằng giữa lượng CO2 được sản sinh và lượng CO2 được hấp thụ, qua đó giúp ổn định nồng độ CO2 trong khí quyển. Tuy nhiên, hoạt động của con người, đặc biệt là sự gia tăng của các hoạt động công nghiệp và đốt nhiên liệu hóa thạch, đã và đang làm suy giảm khả năng cân bằng này, dẫn đến sự gia tăng nồng độ CO2 trong khí quyển, góp phần vào hiện tượng biến đổi khí hậu toàn cầu.

a) Trọng lượng của quả nặng là: 0,5 . 10= 5 N

 b) Độ dãn của lò xo là: 14 - 12= 2 (cm)

 c) Độ dãn của lò xo khi treo ba quả nặng là:  2 . 3= 6 (cm)

     Chiều dài của lò xo khi treo ba quả nặng là: 12 + 6=18 (cm)