Em hãy liệt kê một số ca kiểm thử cho chương trình:
a) Tìm số x trong một dãy số (đã cho cụ thể).
b) Sắp xếp một dãy số.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
typedef long long ll;
int main()
{
ll a[]={10,2,5,12,20,6,8,15,18}; //mảng đã cho
ll n=sizeof(a)/sizeof(a[0]); //độ dài mảng
sort(a,a+n); //sắp xếp mảng
//Thuật toán tìm kiếm nhị phân
ll l=0, r=n-1;
while(l<=r) {
ll mid=(l+r)/2; //Tìm phần tử giữa left và right
if(a[mid]<15) l=mid+1; //Vì từ đoạn [0,mid] thì phần tử nhỏ hơn 15 nên ta duyệt từ khoảng (mid,r]
else r=mid-1; //vì thấy nên rút r để thu hẹp phạm vi
}
cout << l+1; //in ra kq (vì bắt đầu từ 0 đến n-1 nên phải tăng thêm để ra vị trí đúng)
}
(Bạn có thể dựa vào code mình để rút ra các bước)
Chúc bạn học tốt!
a. Dựa trên mã lệnh thuật toán cho trong Hình 3.
b) Dựa trên mã lệnh thuật toán cho trong Hình 5.
3:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int A[100],i,n,x,kt;
int main()
{
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++) cin>>A[i];
cin>>x;
kt=0;
for (int i=1; i<=n; i++)
if (A[i]==x) then kt=1;
if (kt==0) cout<<"NO";
else
{
for (int i=n; i>=1; i--)
if (A[i]==x)
{
cout<<A[i];
return 0;
}
}
return 0;
}
4:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
int A[100],i,n;
int main()
{
cin>>n;
for (int i=1; i<=n; i++)
cin>>A[i];
sort(A+1,A+n+1);
for (int i=1; i<=n; i++)
cout<<A[i]<<" ";
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[1000],i,n;
int main()
{
cin>>n;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1;i<=n; i++) if (a[i]%2==0) cout<<a[i]<<" ";
cout<<endl;
for (i=1; i<=n; i++) if (a[i]%2!=0) cout<<a[i]<<" ";
cout<<endl;
for (i=1; i<=n; i++) if (a[i]%9==0) cout<<a[i]<<" ";
return 0;
}
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[4],n,x;
int main()
{
cin>>n>>x;
for (i=1; i<=n; i++) cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]==x)
{
cout<<"YES";
break;
}
cout<<"NO";
return 0;
}
1)
Var array:[1..1000] of integer;
i,n,t:integer;
Begin
Write('n = ');readln(n);
For i:=1 to n do
Begin
Write('Nhap so thu ',i,' = ');readln(a[i]);
End;
For i:=1 to n do
If a[i] > a[i+1] then
Begin
t:=a[i];
a[i]:=a[i+1];
a[i+1]:=t;
End;
Write('Sap xep tang dan ');
For i:=1 to n do write(a[i]:8);
Readln
End.
2)
Var array:[1..1000] of integer;
i,n,t:integer;
Begin
Write('n = ');readln(n);
For i:=1 to n do
Begin
Write('Nhap so thu ',i,' = ');readln(a[i]);
End;
For i:=1 to n do
If a[i] < a[i+1] then
Begin
t:=a[i];
a[i]:=a[i+1];
a[i+1]:=t;
End;
Write('Sap xep giam dan ');
For i:=1 to n do write(a[i]:8);
Readln
End.
Tham khảo:
a) Gợi ý
Bước 1: Ta khai báo một mảng tĩnh số nguyên có 100 ô nhớ int a[100].
Bước 2: Ta khai báo số nguyên int n là số lượng phần tử có trong mảng với điều kiện n>1 hoặc n<100 nếu không thỏa mãn thì yêu cầu nhập lại n.
Bước 3: Ta khỏi tạo hàm void Nhap(int a[], int n) dùng để nhập dữ liệu từ bàn phím cho mảng. Trong hàm ta sử dụng vòng for bắt đầu từ int i =0 và kết thúc khi i
Bước 4: Ta khởi tạo hàm void Xuat(int a[], int n) dùng để hiển thị dữ liệu từ mảng ra màn hình. Trong hàm ta sử dụng vòng for bắt đầu từ int i =0 và kết thúc khi i
Bước 5: Ta khởi tạo hàm int TimKiem(int a[], int n) dùng để tìm kiếm phần tử; ta khai báo biến int x là số cần tìm và nhập vào giá trị của x; tiếp theo sử dụng vòng lặp for bắt đầu từ int i =0 và kết thúc khi i
Bước 6: Trong hàm main ta gọi hàm Nhap(a,n), Xuat(a,n) để hiển thị mảng gốc ta gọi thêm hàm TimKiem(a,n) rồi chạy chương trình.
b) Sắp xếp một dãy số giảm dần
#include
int main(){
int a[100];
int n;
printf("\nNhap so luong phan tu n = ");
do{
scanf("%d", &n);
if(n <= 0){
printf("\nNhap lai n = ");
}
}while(n <= 0);
for(int i = 0; i < n; i++){
printf("\nNhap a[%d] = ",i);
scanf("%d", &a[i]);
}
// Sap xep dung thuat toan sap xep chon
int tg;
for(int i = 0; i < n - 1; i++){
for(int j = i + 1; j < n; j++){
if(a[i] < a[j]){
// Hoan vi 2 so a[i] va a[j]
tg = a[i];
a[i] = a[j];
a[j] = tg;
}
}
}
printf("\nMang da sap xep la: ");
for(int i = 0; i < n; i++){
printf("%5d", a[i]);
}
}