Vẽ phác đường đặc trưng I – U của điện trở rất nhỏ (vật dẫn điện rất tốt) và điện trở rất lớn (vật cách điện rất tốt).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sử dụng công thức \(R=\dfrac{U}{I}\) mà \(R=10\Omega\)
Chọn \(U_1=10V\Rightarrow I=1A\)
Chọn \(U_2=20V\Rightarrow I=2A\)
Đường đặc trưng I – U của vật dẫn kim loại có điện trở 10 Ω
Ta có: \(R=\dfrac{U}{I}\) nên có thể vẽ giả sử: \(U_1=U_2\)
\(\Rightarrow R_1>R_2\)
\(\Rightarrow I_1< I_2\)
Suy ra độ dốc của đường đặc trưng ứng với R1 nhỏ hơn so với độ dốc của đường đặc trưng ứng với R2
\(R=\frac{\rho l}{s};I=\frac{U}{R}\)
R tỷ lệ thuận với điện trở suất và chiều dài; tỷ lệ nghịch với tiết diện
I tỷ lệ nghịch với R
Từ đó suy ra bạn sẽ tìm được câu đúng sai
a) Đường đặc trưng của B là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, biểu thị hàm số bậc nhất hay \(R=\dfrac{U}{I}=const\),
điện trở là hằng số. Do đó, vật dẫn B là đoạn dây thép.
b) Từ đồ thị, ta thấy, hai đường đặc trưng cắt nhau tại điểm (8;3,4). Tại đó \(U=8V\) và \(I=3,4A\)
Điện trở của mỗi vật dẫn ở hiệu điện thế này là: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{8}{3,4}\approx2,35\Omega\)
VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN CÓ:
A, ĐIỆN TRỞ SUẤT NHỎ, DẪN ĐIỆN KÉM
B, ĐIỆN TRỞ SUẤT NHỎ, DẪN ĐIỆN TỐT
C, ĐIỆN TRỞ SUẤT LỚN, DẪN ĐIỆN TỐT
D, ĐIỆN TRỞ SUẤT LỚN DẪN ĐIỆN KÉM
\(a,R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{5.9}{5+9}=\dfrac{45}{14}\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2,4+\dfrac{45}{14}=\dfrac{393}{70}\left(\Omega\right)\)
\(b,I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{\dfrac{393}{70}}\approx1,6\left(A\right)\)
\(I_{23}=I_1=I_m=1,6\left(A\right)\)
\(U_1=I_1.R_1=1,6.2,4=3,84\left(V\right)\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{9-3,84}{5}=1,032\left(A\right)\)
tham khảo
Đường đặc trưng I-U của điện trở rất nhỏ:
Đường đặc trưng I-U của điện trở rất lớn: