Làm lạnh 300g dung dịch bão hòa NaCl từ 90oC xuống 10oC thì có bao nhiêu gam chất rắn (tinh thể) NaCl tách ra khỏi dung dịch ban đầu. biết độ tan của NaCl ở 90oC và 10oC lần lượt là 50g ; 35g.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi khối lượng NaCl trong 1900 gam dd NaCl bão hòa ở 90oC là a (gam)
Có: \(S_{NaCl\left(90^oC\right)}=\dfrac{a}{1900-a}.100=50\)
=> a = \(\dfrac{1900}{3}\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O}=1900-\dfrac{1900}{3}=\dfrac{3800}{3}\left(g\right)\)
Gọi khối lượng NaCl trong dd NaCl bão hòa ở 0oC là b (gam)
Có: \(S_{NaCl\left(0^oC\right)}=\dfrac{b}{\dfrac{3800}{3}}.100=35\)
=> \(b=\dfrac{1330}{3}\left(g\right)\)
=> mNaCl (tách ra) = \(\dfrac{1900}{3}-\dfrac{1330}{3}=190\left(g\right)\)
\(m_{NaCl\left(tách\right)}=m_{NaCl\left(dd.bão.hoà.90^oC\right)}-m_{NaCl\left(dd.bão.hoà.0^oC\right)}\\ =\dfrac{1900}{100}.50-\dfrac{1900}{100}.35=285\left(g\right)\)
Em xem có gì không hiểu thì hỏi lại nha!
Ở 900C: S=50g
150g dd A có: 50g A và 100g H2O
1200g dd A có: ?g A và ?g H2O
=>mA= (1200x50):150= 400g
mH20= 1200-400= 800g
Ở 10oC: S=15g
115g dd A có: 15g A và 100g H2O
?g A 800g H2O
=>mA= (800x15):100=120g
Vậy mkết tinh= 400-120=280g
Ở \(90^oC:S_A=50\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_A=675.\dfrac{50}{100+50}=225\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=675-225=450\left(g\right)\)
Ở \(20^oC:S_A=36\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{A\left(tan.ra\right)}=\dfrac{450.36}{100}=162\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{A\left(t\text{á}ch.ra\right)}=225-162=63\left(g\right)\)
Ở 90oC:
Cứ 100 g nước thì hoà tan được 50 g A
=> 150 g ddbh A thì có 50 g A
=> 675 g ddbh A thì có 225 g A
Ở 20oC:
Cứ 100 g nước thì hoà tan được 36 g A
=> Cứ 136 g ddbh A thì có 36 g A
=> 612 g ddbh A thì có 162 g A
=> mA (khan) = 225 - 162 = 63 (g)
Nhiệt độ |
Chất tan |
Dung dịch |
10oC |
21,7 |
100 |
90oC |
a + 21,7 |
100 + a |
a + 21,7 = 34,7%.(100 + a) → a = 19,908 (gam)
b) Giả sử nMgSO4.7H2O: b (mol)
Nhiệt độ |
Chất tan |
Dung dịch |
10oC |
41,608 |
119,908 |
90oC |
41,608 – 120b |
119,908 – 246b |
Suy ra: 41,608 – 120b = 21,7%.(119,908 – 246b) → b = 0,235
→ mMgSO4.7H2O = 57,802
Chọn B
Độ tan của R 2 S O 4 ở 80 o C là 28,3 gam
→ Trong 1026,4 gam dung dịch có
m R 2 S O 4 = 1026,4.28,3 100 + 28,3 = 226,4 g
Vậy kim loại R là Na.
Bài 1 chưa hết đề ở phần cuối: )
2
\(\Sigma m_{KNO_3\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{61,9m}{\left(61,9+100\right)}=0,3823m\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{KNO_3\left(sau\right)}=118,2+\dfrac{21,9\left(m-118,2\right)}{21,9+100}=0,1797m+96,9647\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0,3823m=0,1797m+96,9647\\ \Rightarrow m=478,6\left(g\right)\)
Nhiệt độ | Chất tan | Dung dịch |
10oC | 21,7 | 100 |
90oC | a + 21,7 | 100 + a |
a + 21,7 = 34,7%.(100 + a) → a = 19,908 (gam)
b) Giả sử nMgSO4.7H2O: b (mol)
Nhiệt độ | Chất tan | Dung dịch |
10oC | 41,608 | 119,908 |
90oC | 41,608 – 120b | 119,908 – 246b |
Suy ra: 41,608 – 120b = 21,7%.(119,908 – 246b) → b = 0,235
→ mMgSO4.7H2O = 57,802