K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Present Perfect (Thì Hiện Tại Hoàn Thành)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use the Present Perfect to (Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại hoàn thành để):

• talk about completed events or actions when the exact time they happened is unknown or unimportant. 

(nói về các sự kiện hoặc hành động đã hoàn thành khi thời gian chính xác chúng xảy ra là không xác định hoặc không quan trọng.)

They've helped millions of people. 

(Họ đã giúp được hàng triệu người.)

• talk about the duration (how long?) of an action that started in the past and is still continuing. 

(nói về khoảng thời gian (bao lâu?) của một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục.)

He's worked for the charity for five years. 

(Anh ấy đã làm việc cho tổ chức từ thiện trong năm năm.)

They've raised awareness about conservation since 2003. 

(Họ đã nâng cao nhận thức về bảo tồn từ năm 2003.)

Form (Cấu trúc)

I/You/We/They've (have) been to India. 

(Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ đã (đã từng) đến Ấn Độ.)

He/She/It's (has) supported poor families. 

(Anh ấy/Cô ấy/Nó đã (đã từng) hỗ trợ các gia đình nghèo.)

He/she/it hasn't (has not) helped since 2015. 

(Anh ấy/cô ấy/nó đã không (đã từng không) giúp đỡ kể từ năm 2015.)

Has it raise dmuch money? 

(Nó đã huy động được nhiều tiền chưa?)

a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.(Đọc định nghĩa, sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.) 1. charity - a group that gives money, food, or help to those who need it(tổ chức từ thiện = một nhóm cung cấp tiền, thực phẩm hoặc giúp đỡ những người cần nó)2. volunteer - offer to do something you don't have to do and for no money(tình nguyện = đề nghị làm điều gì đó...
Đọc tiếp

a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.

(Đọc định nghĩa, sau đó điền các từ mới vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)

 

1. charity - a group that gives money, food, or help to those who need it

(tổ chức từ thiện = một nhóm cung cấp tiền, thực phẩm hoặc giúp đỡ những người cần nó)

2. volunteer - offer to do something you don't have to do and for no money

(tình nguyện = đề nghị làm điều gì đó bạn không phải làm và không mất tiền)

3. donate - give money or goods to help a person or group

(quyên góp = cho tiền hoặc hàng hóa để giúp đỡ một người hoặc một nhóm)

4. provide- give someone something they need, like education or housing

(cung cấp = cung cấp cho ai đó thứ gì đó họ cần, như giáo dục hoặc nhà ở)

5. raise - cause something to become bigger, better, or higher 

(gây dựng, cải thiện = làm cho một cái gì đó trở nên lớn hơn, tốt hơn hoặc cao hơn)

6. support - help or encourage someone/something

(hỗ trợ = giúp đỡ hoặc khuyến khích ai đó/điều gì đó)

1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.

2. Students from my school _________________ at the local hospital.

3. The biggest _________________ in my country gave food and blankets to people after the floods.

4. We _________________ free housing to families in poor communities.

5. My parents are going to _________________ my sister while she is studying in college.

6. If we have a craft fair, we can _________________ money to help save the rainforest.

1
11 tháng 9 2023

1. I want to donate all my old clothes and toys to help poor children.

(Tôi muốn quyên góp tất cả quần áo cũ và đồ chơi của mình để giúp đỡ trẻ em nghèo.)

2. Students from my school volunteer at the local hospital.

(Sinh viên trường tôi tình nguyện tại bệnh viện địa phương.)

3. The biggest charity in my country gave food and blankets to people after the floods.

(Tổ chức từ thiện lớn nhất ở đất nước tôi đã trao thực phẩm và chăn màn cho người dân sau lũ lụt.)

4. We provide free housing to families in poor communities.

(Chúng tôi cung cấp nhà ở miễn phí cho các gia đình ở các cộng đồng nghèo.)

5. My parents are going to support my sister while she is studying in college.

(Bố mẹ tôi sẽ hỗ trợ em gái tôi khi cô ấy đang học đại học.)

6. If we have a craft fair, we can raise money to help save the rainforest.

(Nếu chúng ta có một hội chợ thủ công, chúng ta có thể quyên tiền để giúp cứu rừng nhiệt đới.)

11 tháng 9 2023

Phương pháp giải:

Present Simple (Thì Hiện tại đơn)

Meaning and Use

(Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use the Present Simple to talk about repeated actions or events.

(Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại đơn để nói về các hành động hoặc sự việc lặp đi lặp lại.)

I volunteer at a local hospital.

(Tôi tình nguyện tại một bệnh viện địa phương.)

Form (Cấu trúc)

I/You/We/They donate money. 

(Tôi/Bạn/Chúng tôi/Họ quyên góp tiền.)

He/she/it doesn't donatefood.

(Anh ấy/cô ấy/nó không quyên góp đồ ăn.)

Do you support any charities? 

(Bạn có hỗ trợ bất kỳ tổ chức từ thiện nào không?)

Does he raise money? 

(Anh ta có huy động tiền không?)

Present Continuous (Thì Hiện tại tiếp diễn)

Meaning and Use (Ý nghĩa và Cách sử dụng)

We can use the Present Continuous to talk about an action happening now, but may be temporary. 

(Chúng ta có thể sử dụng thì Hiện tại tiếp diễn để nói về một hành động đang xảy ra ngay bây giờ, nhưng có thể chỉ là tạm thời.)

We are raising money for school supplies. 

(Chúng tôi đang gây quỹ cho đồ dùng học tập.)

Form (Cấu trúc)

I am providing free meals. 

(Tôi đang cung cấp những bữa ăn miễn phí.)

You/We/They aren't providing new homes. 

(Bạn/Chúng tôi/Họ không cung cấp nhà mới.)

He/She/lt is providing education. 

(Anh ấy/Cô ấy/Nó đang cung cấp giáo dục.)

Where are you volunteering? 

(Bạn đang làm tình nguyện ở đâu?)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

The charity works in many countries.

(Tổ chức từ thiện này hoạt động ở nhiều quốc gia.)

Thông tin: In 2018, over a million people in many countries took part in a huge beach cleanup.

(Vào năm 2018, hơn một triệu người ở nhiều quốc gia đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp bãi biển khổng lồ.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

Bài nghe:

Lisa: Thanks for joining us, Professor. Can you tell us about Trash Free Seas?

Professor Jones: Well, the charity started in 1986 in the USA.

Lisa: When? Sorry, could you repeat that?

Professor Jones: 1986. Anyway, they help protect ocean Wildlife by cleaning up beaches.

Lisa: I see.

Professor Jones: In 2018, over a million people in many countries took part in a huge beach cleanup.

Lisa: Great!

Professor Jones: They picked up over ten million kilograms of trash.

Lisa: How much? Sorry, could you say that again?

Professor Jones: Ten million kilos.

Lisa: Wow! That's amazing. How can our listeners help?

Professor Jones: If anyone wants to donate, please visit the Trash Free Seas website. Just five dollars will be a big help! The website is www...

 

Tạm dịch:

Lisa: Cảm ơn vì đã tham gia cùng chúng tôi, thưa Giáo sư. Ngài có thể cho chúng tôi biết về Trash Free Seas được không ạ?

Giáo sư Jones: À, tổ chức từ thiện này bắt đầu vào năm 1986 ở Hoa Kỳ.

Lisa: Khi nào ạ? Xin lỗi, ngài có thể lặp lại điều đó không?

Giáo sư Jones: 1986. À thì, họ cũng giúp bảo vệ Động vật hoang dã ở đại dương bằng cách làm sạch các bãi biển.

Lisa: Ra vậy.

Giáo sư Jones: Vào năm 2018, hơn một triệu người ở nhiều quốc gia đã tham gia vào một cuộc dọn dẹp bãi biển khổng lồ.

Lisa: Tuyệt vời!

Giáo sư Jones: Họ đã nhặt hơn 10 triệu kg rác.

Lisa: Bao nhiêu ạ? Xin lỗi, ngài có thể nói lại lần nữa không?

Giáo sư Jones: Mười triệu kg.

Lisa: Chà! Thật đáng kinh ngạc. Thính giả của chúng ta có thể giúp gì?

Giáo sư Jones: Nếu có ai muốn quyên góp, vui lòng truy cập trang web Trash Free Seas. Chỉ cần  5 đô la Mỹ sẽ là một trợ giúp lớn! Trang web là www ...

a. Circle the correct definitions of the underlined words. Listen and repeat.(Khoanh chọn định nghĩa đúng của từ được gạch dưới. Nghe và lặp lại.) 1. The WWF is a charity. It helps to look after animals like tigers and elephants.(WWF là một tổ chức từ thiện. Nó giúp chăm sóc các loài động vật như hổ và voi.)a. a group that helps people or animals(một nhóm giúp đỡ mọi người hoặc động vật)b. a zoo that buys animals(sở thú mua động...
Đọc tiếp

a. Circle the correct definitions of the underlined words. Listen and repeat.

(Khoanh chọn định nghĩa đúng của từ được gạch dưới. Nghe và lặp lại.)

 

1. The WWF is a charity. It helps to look after animals like tigers and elephants.

(WWF là một tổ chức từ thiện. Nó giúp chăm sóc các loài động vật như hổ và voi.)

a. a group that helps people or animals

(một nhóm giúp đỡ mọi người hoặc động vật)

b. a zoo that buys animals

(sở thú mua động vật)

2. People are cutting down the Amazon rainforest. It is getting smaller every year. This is terrible! We have to protect our rainforests.

(Con người đang chặt phá rừng nhiệt đới Amazon. Nó ngày càng nhỏ hơn mỗi năm. Thật là kinh khủng! Chúng ta phải bảo vệ rừng nhiệt đới của chúng ta.)

a. keep safe

(giữ an toàn)

b. make bigger

(làm cho lớn hơn)

3. I pick up trash in the park on Saturdays. I don't get any money, I do it for free.

(Tôi nhặt rác trong công viên vào các ngày thứ Bảy. Tôi không nhận được tiền, tôi làm việc đó miễn phí.)

a. some money

(một ít tiền)

b. no money

(không có tiền)

4. Beth loves walking in the forest. She can see foxes, birds, flowers, and many other kinds of wildlife.

(Beth rất thích đi dạo trong rừng. Cô ấy có thể nhìn thấy cáo, chim, hoa và nhiều loại động vật hoang dã khác.)

a. plants and people

(thực vật và con người)

b. animals and plants

(động vật và thực vật)

5. If you donate five dollars, you can help buy schoolbooks for poor children.

(Nếu bạn quyên góp năm đô la, bạn có thể giúp mua sách học cho trẻ em nghèo.)

a. give money to help someone or something

(cho tiền để giúp ai đó hoặc cái gì đó)

b. get money for books

(nhận tiền mua sách)

 

2
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. a

2. a

3. b

4. b

5. a

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

1. charity = a group that helps people or animals: tổ chức từ thiện

2. protect = keep safe: bảo vệ

3. free = no money: miễn phí

4. wildlife = animals and plants: động thực vật hoang dã

5. donate = give money to help someone or something: quyên góp

a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.) 1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)a. become bigger in size, number, or amount (trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)b. become smaller in size, number, or amount (trở nên nhỏ hơn về kích thước,...
Đọc tiếp

a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.

(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.)

 

1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.

(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)

a. become bigger in size, number, or amount 

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b. become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year. 

(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)

a. become bigger in size, number, or amount

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b.   become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)

3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort. 

(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)

a. grow or become bigger or more advanced 

(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)

b. get smaller or become less advanced

(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)

4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities. 

(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)

a. become different 

(trở nên khác biệt)

b. go to a different place for work or to live 

(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)

5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area. 

(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)

a. make something for a second time 

(làm một cái gì đó lần thứ hai)

b. begin making something 

(bắt đầu làm một cái gì đó)

6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.

(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)

a. stay the same (giữ nguyên)

b. become different (trở nên khác biệt)

 

1
9 tháng 2 2023

1. The population has increased from 1 million to 1.2 million.

(Dân số đã tăng từ 1 triệu lên 1,2 triệu.)

a. become bigger in size, number, or amount 

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b. become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

2. The number of new students decreased from 750 to 650 this year. 

(Số lượng sinh viên mới giảm từ 750 xuống 650 trong năm nay.)

a. become bigger in size, number, or amount

(trở nên lớn hơn về kích thước, số lượng hoặc lượng)

b.   become smaller in size, number, or amount 

(trở nên nhỏ hơn về kích thước, số lượng hoặc số lượng)

3. The place has developed from a small fishing village into a famous tourist resort. 

(Nơi này đã phát triển từ một làng chài nhỏ thành một khu du lịch nổi tiếng.)

a. grow or become bigger or more advanced 

(phát triển hoặc trở nên lớn hơn hoặc cao cấp hơn)

b. get smaller or become less advanced

(nhỏ hơn hoặc trở nên kém tiên tiến hơn)

4. In the 1990s, many people moved away and went to live in bigger cities. 

(Vào những năm 1990, nhiều người đã chuyển đi và đến sống ở các thành phố lớn hơn.)

a. become different 

(trở nên khác biệt)

b. go to a different place for work or to live 

(đi đến một nơi khác để làm việc hoặc để sống)

5. After the earthquake destroyed the town, it took ten years to rebuild the whole area. 

(Sau khi trận động đất phá hủy thị trấn, phải mất mười năm để xây dựng lại toàn bộ khu vực.)

a. make something for a second time 

(làm một cái gì đó lần thứ hai)

b. begin making something 

(bắt đầu làm một cái gì đó)

6. The town has actually changed a lot in the last twenty years. Most small stores closed, and now we have big supermarkets.

(Thị trấn đã thực sự thay đổi rất nhiều trong hai mươi năm qua. Hầu hết các cửa hàng nhỏ đóng cửa, và bây giờ chúng tôi có các siêu thị lớn.)

a. stay the same (giữ nguyên)

b. become different (trở nên khác biệt)

New Words aa. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.) 1. I like this laptop. It's small and light and very portable. You really can take it anywhere.a. easy to carry and moveb. easy to use2. My computer goes into sleep mode automatically if I don't use it for ten minutes.a. without needing a person to control it b. with taking a long time to work3. The hotel...
Đọc tiếp

New Words a

a. Circle the correct definitions for the underlined words. Listen and repeat.

(Khoanh tròn các định nghĩa đúng cho các từ được gạch chân. Lắng nghe và lặp lại.)

 

1. I like this laptop. It's small and light and very portable. You really can take it anywhere.

a. easy to carry and move

b. easy to use

2. My computer goes into sleep mode automatically if I don't use it for ten minutes.

a. without needing a person to control it 

b. with taking a long time to work

3. The hotel is very nice. Every room has a private bathroom.

a. for everyone to use

b. for one person/one group of people to use

4. The flight was terrible! I had to strap myself in really tight.

a. fasten somebody or something in place

b. let somebody or something move around

5. He buys new clothes all the time and he always wants to look the same as everyone else. He's so fashionable!

a. following any style

b. following a popular style

6. You need to attach the printer to the computer with this cable.

a. join one thing to another

b. take one thing away from another thing

 

1
9 tháng 2 2023

1. I like this laptop. It's small and light and very portable. You really can take it anywhere.

a. easy to carry and move

b. easy to use

2. My computer goes into sleep mode automatically if I don't use it for ten minutes.

a. without needing a person to control it 

b. with taking a long time to work

3. The hotel is very nice. Every room has a private bathroom.

a. for everyone to use

b. for one person/one group of people to use

4. The flight was terrible! I had to strap myself in really tight.

a. fasten somebody or something in place

b. let somebody or something move around

5. He buys new clothes all the time and he always wants to look the same as everyone else. He's so fashionable!

a. following any style

b. following a popular style

6. You need to attach the printer to the computer with this cable.

a. join one thing to another

b. take one thing away from another thing

9 tháng 2 2023

cuối cùng bạn cũng đã đứng được vào top 10 người nhiều GP Tiếng Anh nhất rồi đấy

9 tháng 2 2023

2b

3a

4d

5f

6c