Cho 7,8 g kim loại kali vào nước (dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a.Viết PTHH và nêu hiện tượng xảy ra.
b.Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc)
c.Tính khối lượng kali hiđroxit thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2mol\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,2 0,6 0,4
\(m_{H_3PO_4}=0,4\cdot99=39,6g\)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
QT chuyển xanh
\(pthh:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\
m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(pthh:Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,1 0,075
=> \(m_{Fe}=\left(0,075.56\right).80\%=3,36g\)
câu c là
Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch trên (KOH) làm quì tím chuyển thành màu xanh, vi dung dịch bazơ làm quì tím hoá xanh
chứ chị
Số mol của 15,6 K là:
nK = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{15,6}{39}\) = 0,4 mol
PTHH: 2K + 2H2O \(\rightarrow\) 2KOH + H2
Tỉ lệ : 2 : 2 : 2 : 1
Mol: 0,4 \(\rightarrow\) 0,4 \(\rightarrow\) 0,2
a. Thể tích khí H2 ở đktc là:
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 l
b. Khối lượng dung dịch thu được:
mKOH = n . M = 0,4 . 56 = 22,4 g
c. Vì là một bazơ nên dung dịch KOH làm quỳ tím đổi màu thành xanh.
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
\(0,2:0,05:0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0,1:0,1:0,2\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(c,m_{KOH}=n.M=0,2.\left(39+16+1\right)=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
nK=mM=7,839=0,2(mol)��=��=7,839=0,2(���)
a,PTHH:4K+O2→2K2O�,����:4�+�2→2�2�
0,2:0,05:0,1(mol)0,2:0,05:0,1(���)
K2O+H2O→2KOH�2�+�2�→2���
0,1:0,1:0,2(mol)0,1:0,1:0,2(���)
b,VO2=n.22,4=0,05.22,4=1,12(l)�,��2=�.22,4=0,05.22,4=1,12(�)
c,mKOH=n.M=0,2.(39+16+1)=0,2.56=11,2(g)�,����=�.�=0,2.(39+16+1)=0,2.56=11,2(�)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{KOH}=0,1.56=5,6g\)
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
a)PTHH:2KClO\(_3\)➞\(^{t^o}\)2KCl+3O\(_2\)
b) n\(_{KClO_3}\)=\(\dfrac{m_{KClO_3}}{M_{KClO_3}}\)=\(\dfrac{12,15}{122,5}\)\(\approx\)0,1(m)
PTHH : 2KClO\(_3\) ➞\(^{t^o}\) 2KCl + 3O\(_2\)
tỉ lệ : 2 2 3
số mol : 0,1 0,1 0,15
V\(_{O_2}\)=n\(_{O_2}\).22,4=0,15.22,4=3,36(l)
c)PTHH : 2Zn + O\(_2\) -> 2ZnO
tỉ lệ : 2 1 2
số mol :0,3 0,15 0,3
m\(_{Zn}\)=n\(_{Zn}\).M\(_{Zn}\)=0,3.65=19,5(g)
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\\ 2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b,m_{ddsaup.ứ}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}=6,9+100-0,15.2=106,6\left(g\right)\)
Phương trình : 2K + 2H2O -> 2KOH + H2
0,4 0,4 0,2
a) nH2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
b) nK = 0,4 mol
mK = 0,4 . 39 = 15,6
c) khối lượng sản phẩm thu đc sau PỨ là KOH
nKOH = 0,4
mKOH = 0,4 . 56 = 22,4
Số mol của kali
nk=13,65:39= 0,35(mol)
pt: 2K + 2H2O➝ 2KOH + H2\(]\)
2 2 2 2
0,35 0,35 0,35
b) Số mol của khí hidro
nH2= \(\dfrac{0,35.2}{2}=0,35\)(mol)
Thể tích khí hidro ở dktc
VH2=0,35.22,4=7,84(lit)
Số mol của kali hidroxit
NKOH=\(\dfrac{0,35.2}{2}=0,35\) (mol)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH=0,35.56=19,6(g)
Chúc bạn học tốt
\(n_K=\dfrac{m_K}{M_k}=\dfrac{7,8}{39}=0,2mol\)
\(2K+H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,2 0,2 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
\(m_{KOH}=n_{KOH}.M_{KOH}=0,2.56=11,2g\)