10/ Biết 3,36lít CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, sản phẩm là Na2 CO3 và nước. a/ Viết PTHH b/ Tính khối lượng của NaOH đã phản ứng. c/ Tính tổng khối lượng của các sản phẩm. 12/ Đốt cháy 2,4g Mg với 8g oxi tạo thành magie oxit (MgO). Hãy cho biết: a) Chất nào còn dư, khối lượng là bao nhiêu? b) Tính khối lượng MgO tạo thành. 13/ Dùng 6,72l khí Hydro (đktc) khử 16 gam CuO nung nóng. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam. c) Tìm khối lượng đồng sinh ra
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
b: \(n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2O}=2\cdot0.15=0.3\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{NaOH}=0.15\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0.15\cdot40=6\left(g\right)\)
a) 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
______0,3<---0,15------->0,15------>0,15
=> mNaOH = 0,3.40 = 12 (g)
c) msp = 0,15.106 + 0,15.18 = 18,6(g)
a, \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
b, \(n_{H_2SO_4}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: nNa2SO4 = nH2SO4 = 0,3 (mol) ⇒ mNa2SO4 = 0,3.142 = 42,6 (g)
nNaOH = 2nH2SO4 = 0,6 (mol) ⇒ mNaOH = 0,6.40 = 24 (g)
c, \(n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\) → Pư tạo NaHCO3 và Na2CO3.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{4,9}{98}=0,05\left(mol\right)\\ H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=n_{H_2O}2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\\ b,C1:n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,05\left(mol\right)\\ m_{sp}=m_{Na_2SO_4}+m_{H_2O}=0,05.142+18.0,1=8,9\left(g\right)\\ C2:m_{sp}=m_{H_2SO_4}+m_{NaOH}=4,9+4=8,9\left(g\right)\)
nNaOH = 12/40 = 0,3 mol = 2neste → este của phenol RCOOC6H4R’
RCOOC6H4R’ +2NaOH →→ RCOONa + R’C6H4ONa + H2O
meste = msản phẩm hữu cơ + mH2O - mNaOH
= 29,7 + 0,15.18 – 12 = 20,4 g
Meste = 20,4/0,15 = 136 → C8H8O2
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
Do X là este đơn chức mà nNaOH = 0.3 = 2nX
=> X là este của phenol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX =mhữu cơ + mH2O - mNaOH =20,4 g
=> Mx = 20,4 : 0,15=136 (g/mo1)
CTCT: HCOOC6H4-CH3 (3 vị trí o, m, p), CH3COOC6H5
Đáp án D
Mà X đơn chức, nên X là este của phenol
Ta có:
Bảo toàn khối lượng
Các CTCT có thể có:
Chọn đáp án A
Ta có nNaOH = 0,3 mol
Nhận thấy nX : nNaOH = 1:2 mà X là este đơn chức → X là este của phenol → nH2O = nX = 0,15 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 29,7 + 0,15.18 - 12 = 20,4 gam → MX = 136 (C8H8O2)
Các đồng phân thỏa mãn là HCOOC6H4CH3 (o,p,m) và CH3COOC6H5