K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2021

not important

15 tháng 12 2021

unimportant

4 tháng 1 2023

gia \(\Rightarrow\) nhà

điền \(\Rightarrow\) ruộng

22 tháng 3 2022

cảm ơn

Hai từ thênh thang và bé bỏng có nghĩa trái ngược nhau đúng hay sai  ? Đúng

d) Từ có nghĩa trái ngược với từ đứng đắn là lôi thôi đúng hay sai Sai

HT

30 tháng 9 2021

Hai từ thênh thang và bé bỏng có nghĩa trái ngược nhau đúng hay sai Đúng

d) Từ có nghĩa trái ngược với từ đứng đắn là lôi thôi đúng hay sai Sai

HT

21 tháng 11 2017

1. từ chết có nghĩa là hư

2. từ chết có nghĩa là qua đời

3. .....

21 tháng 11 2017

1. Từ "chết" nghĩa là đồng hồ đó ko còn hoạt động, Nó bị hư hoặc hỏng

2. Từ "chết" Nghĩa gốc có nghĩa là ko tồn tại

3. Khác: mk đang bí

31 tháng 5 2021

Bận >< Rảnh

Khó khăn >< Dễ dàng.

31 tháng 5 2021

trái nghĩa với bận là: rảnh rỗi

trái nghĩa với khó khăn là: dễ dàng

22 tháng 3 2020

thật thà: trung thực

nhanh nhẹn: hoạt bát

link mk nha!

22 tháng 3 2020

lộn xl nha, lộn bài lp 6 tí

11 tháng 11 2021

TL

Đồng nghĩa với buồn : chán nản , đâu khổ , ...

Trái nghĩa với buồn : Vui , Hạnh phúc, ....

HT

đồng nghĩa: chán nản,...

trái nghĩa: vui vẻ,...

HT và $$$

Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của từ trái nghĩa?A. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa không giống nhau.B. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa gần giống nhau.C. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.D. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa rộng, hẹp khác nhau.Câu 2. Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?A. Gần nhà xa ngõ                             B. Lên thác xuống ghềnhC. Nước chảy đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của từ trái nghĩa?

A. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa không giống nhau.

B. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa gần giống nhau.

C. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.

D. Từ trái nghĩa là từ có nghĩa rộng, hẹp khác nhau.

Câu 2. Trong các thành ngữ sau đây, thành ngữ nào không chứa cặp từ trái nghĩa?

A. Gần nhà xa ngõ                             B. Lên thác xuống ghềnh

C. Nước chảy đá mòn                        D. Ba chìm bảy nổi

Câu 3. Cặp từ trái nghĩa nào dưới đây được dùng để tả trạng thái?

A. Vạm vỡ - gầy gò                                   B. Thật thà - gian xảo

C. Hèn nhát - dũng cảm                            D. Sung sướng - đau khổ

Câu 4. Từ trái nghĩa với từ “hoà bình” là:

A. Bình yên              B. Thanh bình                   C. Hiền hoà          D. a,b,c đều sai

Câu 5. Từ nào trái nghĩa với từ “chăm chỉ”?

A. Chăm bẵm          B. Lười biếng                   C. Siêng năng               D. Chuyên cần

Câu 6. Từ nào không đồng nghĩa với từ “quyền lực”?

A. Quyền công dân              B. Quyền hạn           C. Quyền thế         D. Quyền hành

Câu 7. Trái nghĩa với từ “hạnh phúc” là:

A. Túng tiếu                         B. Bất hạnh               C. Gian khổ               D. vui vẻ

Câu 8. Cặp từ nào dưới đây không phải cặp từ trái nghĩa?

A. trẻ-già                 B. sáng-tối                  C. sang-hèn                         D. bay - nhảy

Câu 9. Tìm các cặp từ trái nghĩa có trong đoạn thơ sau:

Dữ dội và dịu êm

Ồn ào và lặng lẽ

Sông không hiểu nổi mình

Sóng tìm ra tận bể

A. Dữ dội- dịu êm       B. Ồn ào- lặng lẽ           C. Sông-sóng                    D. Ý A và B

Câu 10. Từ nào trái nghĩa với “im lặng”?

A. Ồn ào              B. Lặng lẽ              C. Vắng vẻ               D. Thanh bình

Câu 11. Các từ trong nhóm: “Ước mơ, ước muốn, mong ước, khát vọng” có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Từ đồng âm              B. Từ nhiều nghĩa                     C. Từ đồng nghĩa                                                        D. Từ trái nghĩa

Câu 12. Trái nghĩa với từ “tươi” trong “Cá tươi” là ?

A. Uơn             B. Thiu                    C. Non                   D. Sống

Câu 13. Trái nghĩa với từ “căng” trong “bụng căng” là ?

A. Phệ              B. Nhỏ                    C. Yếu                    D. Lép

Câu 14. Dòng nào dưới đây gồm những tữ đồng nghĩa với từ “hòa bình”?

A. Yên bình, hiền hòa, yên ả B. Yên bình, thanh bình, thái bình

C. Thanh bình, xung đột, lặng yên D. Thái bình, yên tĩnh, thanh thản

Câu 15. Những từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “hòa bình”?

A. bình yên                  B. thanh bình                       C. xung đột                 D. phá hoại

Câu 16. Dòng nào dưới đây nêu đúng đặc điểm của từ đồng âm?

A. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.

B. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm và về nghĩa.

C. Từ đồng âm là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.

D. Từ đồng âm là những từ giống nhau về cách đọc và viết.

Câu 17. Dòng nào dưới đây có từ in nghiêng là từ đồng âm?

A. Cây bằng lăng / cây thước kẻ.                     B. Mặt vỏ cây / mặt trái xoan.

C. Tìm bắt sâu / moi rất sâu.                           D. Chim vỗ cánh / hoa năm cánh.

Câu 18. Từ trong ở cụm từ "phấp phới trong gió" và từ trong ở cụm từ "nắng đẹp trời trong" có quan hệ với nhau như thế nào?

A. Đó là hai từ đồng nghĩa                                   B. Đó là hai từ nhiều nghĩa

C. Đó là hai từ đồng âm                                      D. Đó là hai từ trái nghĩa

Câu 19. Dãy câu nào dưới đây có các từ in đậm là từ đồng âm?

A. Tai của ba pho tượng đều có lỗ thủng. / Tai của chiếc ấm pha trà rất đẹp.

B. Hoàng đế triệu chàng vào cung. / Hàng triệu người nô nức đi trảy hội.

C. Cọng rơm chui mãi vào bụng tượng. / Nước ngập đến ngang bụng chân.

D. Tuy nhà nghèo nhưng Lan rất chăm học./ Ngôi nhà được lợp bằng lá cọ.

Câu 20. Dòng nào dưới đây có các từ in đậm là từ đồng âm?

A. Đất phù sa / Đất mũi Cà Mau.                           C. Biển rộng/ Biển lúa bát ngát.

B. Nước biển / Nước Việt Nam.                             D. Nhà lá / Nhà tôi có bốn người

Câu 21. Chiều chiều ra đứng ngõ sau

Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều.

Nghĩa của từ "chiều chiều" và "chiều" trong từng câu trên là:

A.Thời gian và nỗi lòng                                       B.Thời gian và phương hướng

C.Thời gian và đáp ứng yêu cầu                        D.Thời gian và địa điểm

Câu 22. Khoanh vào đáp án có từ in đậm là từ đồng âm

A. Sao trên trời khi mờ khi tỏ. Sao lá đơn này thành ba bản.

B. Sao tẩm chè. Sao cho thuốc khô rồi mới sắc.

C. Sao ngồi lâu thế. Sao không đi học ngay.

D. Đồng lúa mượt mà sao ! Chiếc áo này đẹp sao!

Câu 23. Dòng nào chỉ chứa từ có nghĩa chuyển trong các dòng sau:

A. Lưỡi hái, lưỡi liềm, lưỡi dao, lưỡi cày

B. Miệng bát, miệng thúng, đau miệng, miệng cống

C. Mũi dao, mũi lao, mũi tẹt, ngạt mũi

D. Cổ chai, cổ chân, bàn cổ, cổ áo

Câu 24. Trong thành ngữ “Chạy thầy chạy thuốc”, dòng nào nêu đúng nét nghĩa chung của từ “chạy”:

A. Di chuyển bằng chân

B. Hoạt động của máy móc

C. Lo liệu khẩn trương để nhanh có được việc mình muốn.

D. Khẩn trương tránh những điều không may sắp xảy ra

Câu 25. Từ “ăn” trong câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc:

A. Mỗi bữa cháu chỉ ăn một bát cơm.

B. Con mà không chăm chỉ là bố cho ăn đòn.

C. Chiếc xe đạp này ăn phanh thật đấy.

D. Hàng ngày, tàu vào bến cảng ăn than.

Câu 26. Câu nào dưới đây có từ “đánh” được dùng với nghĩa ( xoa hoặc xát lên bề mặt một vật để vật sạch đẹp).

A. Chị đánh vào tay em.

B. Các bác nông dân đánh trâu ra đồng.

C. Sau bữa tối, ông và bố tôi thường ngồi đánh cờ.

D. Tuần nào, bố tôi cũng đánh giày.

Câu 27. Trường hợp nào dưới đây từ “cứng” được dùng với nghĩa chuyển:

A. Đất bùn sau khi phơi nắng thì nó đã cứng lại.

B. Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa thì bóng tối đã hơi cứng lại.

C. Đá thì cứng hơn đất

Câu 28. Từ in đậm trong dòng nào dưới đây được dùng với nghĩa chuyển?

A. Những chiếc lá lay động như những đốm lửa bập bùng cháy.

B . Một làn gió rì rào chạy qua.

C. Chú nhái bén nhảy phóc lên lái thuyền lá sồi.

D. Miệng em bé rất xinh.

Câu 29. Dòng nào dưới đây có chứa từ đồng âm?

A. Rừng đầy tiếng chim ngân nga./ Tiếng lành đồn xa.

B. Chim kêu líu ríu đủ thứ giọng./ Giọng cô dịu dàng, âu yếm.

C. Cậu bé dẫn đường tinh nghịch./ Chè thiếu đường nên không ngọt.

D. Đôi mắt bé to tròn, long lanh./Quả na chín đã mở mắt.

Câu 30. Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm gồm những từ nhiều nghĩa là:

A. Đánh cờ, đánh giặc, đánh trống

B. Trong veo, trong vắt, trong xanh

C. Thi đậu, xôi đậu, chim đậu trên cành

D. Ca hát, dân ca, ca sĩ, ca dao.

3
22 tháng 11 2021

1c  2a 3d 4d 5b  6c 7b  8d 9d 10a  11c  12a 13d 14b  15c 16a 17a 18c 

22 tháng 11 2021

1-C

2-C

3-D

4-D

5-B

6-A

7-B

8-D

9-D

10-A

11-C

12-A

13-D

14-B

15-C

16-A

17-C

18-C

19-B

20-B

21-A

22-A

23-A

24-C

25-A

26-D

27-B

28-B

29-C

30-A

Chúc bạn học tốt !

18 tháng 11 2015

quên, viết thiếu : +

18 tháng 11 2015

thay vì viết kết quả là: -7(âm) và +7(dương)

thì ta nói là:±7  nhé bạn

17 tháng 10 2018

1) từ là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo lên câu. Đơn vị cấu tạo nên từ là tiếng

2) Từ đơn là từ có 1 tiếng và không có nghĩa rõ ràng. Từ phức là từ có 2 tiếng trở lên và phải có nghĩa rõ ràng, trong từ phức có từ đơn và từ ghép.

3) Từ ghép là từ có 2 tiếng trở lên, có nghĩa rõ ràng, hai từ đơn lẻ ghép lại thành từ ghép. Từ láy là từ được tạo bởi các tiếng giống nhau về vần tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa.

4) Từ mượn là từ ta vay mượn tiếng nước ngoài để ngôn ngữ chúng ta thêm phong phú.Bộ phận quan trọng của từ mượn là (mình chịu)

VD: Nguyệt: trăng

       vân: mây

5) Không mượn từ lung tung

VD: Em rất thích nhạc pốp

6) Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị. Có 2 cách để giải nghĩa của từ.

7) Từ nhiều nghĩa là từ có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện đầu tiên, làm cơ sở nghĩa chuyển.Nghĩa chuyển là từ hình thành trên cơ sở nghĩa gốc