K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2021

\(n_A = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1\ mol\\ n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2\ mol\\ n_{H_2O} = \dfrac{5,4}{18} = 0,3\ mol\\\)

BTNT với C,H : 

\(n_C = n_{CO_2} = 0,2\ mol\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,6\ mol\)

Suy ra : 

Số nguyên tử Cacbon = \( \dfrac{n_C}{n_A} = \dfrac{0,2}{0,1}=2\)

Số nguyên tử Hidro = \( \dfrac{n_H}{n_A} = \dfrac{0,6}{0,1} = 6\)

Vậy CTPT của A : C2H6

CTCT : CH3-CH3(Etan)

6 tháng 2 2021

Thanks

3 tháng 2 2023

Giải thích các bước giải:

 ⋅⋅ 2Cu+O2→to2CuO2

Do đun trong không khí 1 thời gian

 A: CuO,Cudư

⋅⋅ Hòa tan A trong H2SO4 đặc nóng

CuO+H2SO4→CuSO4+H2O

Cu+2H2SO4→toCuSO4+SO2+2H2O

ddB:CuSO4

khíD:SO2

⋅⋅cho Na vào dd CuSO44 thì Na sẽ tác dụng với H2O2 ở trong muối trước sau đó sẽ tác dụng với CuSO4

2Na+2H2O→2NaOH+H22

2NaOH+CuSO4→Cu(OH)2⏐↓+Na2SO42

Khí G:H2

Kết tủa M:Cu(OH)2

⋅⋅Cho SO2 vào KOH

SO2+2KOH→K2SO3

K2SO3+SO2+H2O→2KHSO

K2SO3+BaCl2→BaSO3↓+2KCl

2KHSO3+2NaOH→K2SO3+Na2SO3+2H2O

3 tháng 2 2023

copy ở đâu thế em 

 

14 tháng 3 2022

a) 2CxHy + \(\dfrac{4x+y}{2}\)O2 --to--> 2xCO2 + yH2O

b) \(n_A=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

\(n_{CO_2}=\dfrac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\)

=> nC = 0,6 (mol)

Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,6}{0,3}=2\) (nguyên tử)

\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\)

=> nH = 0,6 (mol)

Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,6}{0,3}=2\) (nguyên tử)

=> CTPT: C2H2 (axetilen)

CTCT: \(CH\equiv CH\)

c) 

PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O

              0,3--->0,75

=> VO2(lý thuyết) = 0,75.22,4 = 16,8 (l)

=> Vkk(lý thuyết) = 16,8.5 = 84 (l)

=> \(V_{kk\left(thực.tế\right)}=\dfrac{84.120}{100}=100,8\left(l\right)\)

13 tháng 1 2019

Chất A là C n H 2 n + 2 - x ( O H ) x  hay C n H 2 n + 2 O x

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình:

Cứ (14n + 16x + 2) g A tạo ra n mol C O 2

Theo đầu bài:

Cứ 9,5g A tạo ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol  C O 2

Vậy Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (1)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình:

Cứ (14n + 16x + 2)g A tạo ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol H 2

Theo đầu bài:

Cứ 11,40g A tạo ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol  H 2

Vậy Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (2)

Giải hệ phương trình (1) và (2) tìm được x = 2; n = 3.

Công thức phân tử chất A: C 3 H 8 O .

Công thức cấu tạo chất A:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (Propan-1,2-điol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (Propan-1,3-điot)

21 tháng 7 2017

1. Số mol  C O 2  Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Số mol  H 2 O  Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Khi đốt ancol A, số mol  H 2 O  tạo thành < số mol  C O 2 . Vậy A phải là ancol no, mạch hở. A có dạng C n H 2 n + 2 - x ( O H ) x  hay C n H 2 n + 2 O x .

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo đầu bài ta có:

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình : Cứ (58 + 16x) g A tạo ra 0,5000x mol H 2 .

Theo đầu bài:

Cứ 18,55 g A tạo ra Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol  H 2 .

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

CTPT của A là C 4 H 10 O 3 .

Theo đầu bài A có mạch cacbon không nhánh; như vậy các CTCT thích hợp là

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-1,2,3 triol)

Và Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (butan-1,2,4-triol)

2. Để tạo ra 0,1 mol C O 2 ;

Số mol A cần đốt là: Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Như vậy: m = 0,025 x 106 = 2,65 (g).

28 tháng 11 2017

Đốt cháy ankin => nCO2 > nH2O mà theo bài ra nCO2 < nH2O

=> B là ankan nCO2 < nH2O

Nhận xét:

Đốt ankin: – nankin = nH2O – nCO2

Đốt ankan: nankan = nH2O – nCO2

=> b – a = 0,01 và b + a = 0,05

=> a = 0,02 và b = 0,03

=> số C trung bình = 2,6 và số H trung bình = 5,6

TH1: số C trong ankin < 2,6 => A là C2H2: 0,02 và B: 0,03

=> B: 44 (C3H8)

TH2: số C trong ankan < 2,6 => A : 0,02 và CH4: 0,03

=> A: 68 (C5H8) loại do hh khí

TH3: số C trong ankan < 2,6 => A: 0,02 và C2H6: 0,03

=> A: 47 (lẻ) => loại

Vậy A là C2H2 (axetilen/ etin) và B là C3H8 (propan)

1 tháng 3 2021

nCO2 = 4.48/22.4 = 0.2 (mol) 

nH2O = 7.2/18 = 0.4 (mol) 

nH2O > nCO2 => X là : ankan 

CT : CnH2n+2 

n/2n+2 = 0.2/0.8 

=> n = 1 

CT : CH4 (metan) 

công thức cấu tạo của khí metan? | Yahoo Hỏi & Đáp

 

 

24 tháng 1 2022

n/2n+2 là gì vậy b

6 tháng 4 2019

Ancol no mạch hở là C n H 2 n + 2 - x ( O H ) x ; CTPT là C n H 2 n + 2 O x .

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình:

1 mol ancol tác dụng với Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol O 2

0,35 mol ancol tác dụng với Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

⇒ 3n + 1 - x = 8 ⇒ x = 3n - 7

Ở các ancol đa chức, mỗi nguyên tử cacbon không thể kết hợp với quá 1 nhóm OH ; vì vậy 1 ≤ x ≤ n.

1 ≤ 3n - 7 ≤ n

2,67 ≤ n ≤ 3,5 ; n nguyên ⇒ n = 3

⇒ x = 3.3 - 7 = 2.

Công thức phân tử: C 3 H 8 O 2 .

Các công thức cấu tạo :

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (propan-1,3-điol)

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 (propan-1,2-điol)

17 tháng 9 2017

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

Theo phương trình:

(14n + 32)g axit tác dụng với Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol  O 2 .

Theo đầu bài:

2,55 g axit tác dụng với Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11 mol  O 2 .

Giải sách bài tập Hóa học 11 | Giải sbt Hóa học 11

CTPT của axit là C 5 H 10 O 2 .

1)

\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

=> nC = 0,2 (mol)

Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)

\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)

=> nH = 0,4 (mol)

Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)

CTPT: C2H4

CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)

2)

a) Khí thoát ra là C2H4

\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,84}{3,36}.100\%=25\%\)

b)

PTHH: \(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\)

\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36-0,84}{22,4}=0,1125\left(mol\right)\)

=> \(n_{C_2Ag_2}=0,1125\left(mol\right)\)

=> m = 0,1125.240 = 27 (g)

1)

\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)

=> nC = 0,2 (mol)

Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)

\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)

=> nH = 0,4 (mol)

Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)

CTPT: C2H4

CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)

2)