Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We were made_________hard when we were at school.
A. to study
B. study
C. studying
D. studied
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án là A. remember + someone + V-ing: nhớ ai đó đã làm gì ...
Đáp án B
Kiến thức: Remember + to Vo: nhớ việc cần làm nhưng chưa làm
Remember + Ving: nhớ việc đã xảy ra trong quá khứ
Tạm dịch: Bạn có nhớ đã từng đề nghị giúp đỡ chúng tôi khi chúng tôi khó khăn không?
Đáp án là C.
Cấu trúc đảo ngữ với hardly: Hardly + had + S + động từ phân từ II + when + mệnh đề quá khứ
Question 8: The Smiths………. dinner when we ………. them yesterday evening.
A. had/ were calling B. were having/ called
C. had/ called D. were having/ were calling
Question 9: We have ………. spoken English to foreigners before.
A. never B. ever C. yet D. just
Question 10: His mother asked him to go to the market and buy a ………. of cauliflower.
A. bunch B. head C. stick D. loaf
Question 11: Those boys are keen ………. football.
A. in B. on C. to D. at
Question 12: The old tend to live in the countryside because the life there is cheap and ………. .
A. peace B. peacefully C. peaceful D. peacefulness
Chọn D.
Đáp án C.
Ta có dấu hiệu thời gian “We were extremely tired at the end of the journey.” (Chúng tôi cực kì mệt khi kết thúc chuyến đi)
=> ta phải dùng 1 thì quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra trước 1 thời điểm trong quá khứ.
Dịch: Chúng tôi cực kì mệt khi kết thúc chuyến đi. Chúng tôi đã di chuyển hơn 10 giờ rồi.
Chọn A. worried
Tính từ mang nghĩa bị động, dùng với chủ từ chỉ người
Đáp án là B. priceless: vô giá => rất có giá trị
Nghĩa các từ còn lại: worthless = valueless: vô giá trị; worthy: xứng đáng
A Kiến thức: Phrase
Giải thích: Ta có cấu trúc “to be made to do sth”: bị buộc phải làm gì
Tạm dịch: Chúng tôi đã buộc phải học tập chăm chỉ khi chúng tôi ở trường.
Chọn A