Hòa tan hoàn toàn 4,7g hỗn hợp 2 kim loại natri và canxi vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl thu được V2 lit khí ( đktc )
mọi người giúp mình với mình ko bt cách lm
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Thí nghiệm 1:
\(PTHH:Zn+2HCl--->ZnCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_1=V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
- Thí nghiệm 2:
Gọi x, y lần lượt là số mol của Na và Ca.
PTHH:
\(2Na+2HCl--->2NaCl+H_2\left(1\right)\)
\(Ca+2HCl--->CaCl_2+H_2\left(2\right)\)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=n_{Na}=x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=2.n_{Ca}=2y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+2y=0,1\) (*)
Theo đề, ta có: \(23x+40y=4,7\) (**)
Từ (*) và (**), ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,1\\23x+40y=4,7\end{matrix}\right.\)
Ra số âm, bạn xem lại đề.
1,Người ta thực hiện 2 thí nghiệm sau
Thí nghiệm 1 : | Hòa tan hoàn toàn 6,5g kẽm vào dung dịch axit có chứa 0,2 mol HCl, thu được V1 lit khí ( đktc )
|
Thí nghiệm 2 : | Hòa tan hoàn toàn 4,7g hỗn hợp 2 kim loại natri và canxi vào dung dịch có chứa 0,1 mol HCl thu được V2 lit khí ( đktc )
|
\(TN_1:n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ \text{Vì }\dfrac{n_{Zn}}{1}=\dfrac{n_{HCl}}{2}\text{ nên phản ứng xảy ra hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_1=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
\(TN_2:\text{Đặt }\left\{{}\begin{matrix}x=n_{Na}\left(mol\right)\\y=n_{Ca}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ PTHH:2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\\ Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\\ \text{Từ đó ta có HPT: }\left\{{}\begin{matrix}23x+40y=4,7\\x+0,5y=0,1\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{11}{190}\\y=\dfrac{8}{95}\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1}{2}x+y=\dfrac{11}{380}+\dfrac{8}{95}\approx0,113\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_2=V_{H_2\left(đktc\right)}\approx0,113\cdot22,4=2,5312\left(l\right)\\ \Rightarrow V_1< V_2\)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Cu + HCl ---x--->
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Fe}}=\dfrac{11,2}{15,6}.100\%=71,79\%\)
=> \(\%_{m_{Cu}}=100\%-71,79\%=28,21\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,2
\(m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{15,6}\cdot100\%\approx71,8\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-71,8\%=28,2\%\)
Thí nghiệm 2 : n HCl = 18,25/36,5 = 0,5(mol)
$M + 2HCl \to MCl_2 + H_2$
Vì HCl dư nên : 2n M < 0,5
<=> n M < 0,25
<=> M > 4,6/0,25 = 18,4 (1)
Thí nghiệm 1: n H2 = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
n M = a(mol)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
=> n Fe = 0,2 - a(mol)
Ta có : 0 < a < 0,2
M,a + 56.(0,2 - a) = 9,6
<=> M = (56a - 1,6)/a
<=> M < 48 (2)
Từ (1)(2) suy ra 18,4 < M < 48
- Nếu M = 40(Ca)
Ta có : 40a + 56(0,2 -a) = 9,6 => a = 0,1
m Ca = 0,1.40 = 4(gam)
m Fe = 9,6 -4 = 5,6(gam)
- Nếu M = 24(Mg)
Ta có : 24a + 56(0,2 -a) = 9,6 => a = 0,05
m Mg = 0,05.24 = 1,2(gam)
m Fe = 9,6 -1,2 = 8,4(gam)
M = 2:3 = 0,5
Cl2 nguyên tử khối = 35,5-0,5=35 (cho sự hoà tan)
B = HCL - 4,48
HCL = hiđrô + clo
Nhưng clo bằng CL2 (nguyên tử khối)
M bằng 35,5 (Clo)
Đặt \(n_{Fe}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\Rightarrow 56x+27y=11(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4(mol)\\ PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,4(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,2(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%=50,91\%\\ \Rightarrow \%_{Al}=100\%-50,91\%=49,09\%\)
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH: 2R + 6HCl -> 2RCl3 + 3H2
nR = nRCl3 = 0,15 : 2/3 = 0,1 (mol)
M(R) = 2,7/0,1 = 27 (g/mol)
=> R là Al
CMAlCl3 = 0,1/0,2 = 0,5M
Ta có :
2Al + 6HCl ---> 2ACl3 + 3H2
nH2 = 0,15 mol
=> nAl = 0,1 mol
=> M = 2,7/0,1 = 27
=> ĐÓ là Al
nACl3 = 2/3nH2 = 0,1 mol
Cm = n/V = 0,1 / 0,2 = 0,5M
Này tính số mol H2 bằng 1/2 số mol HCl rồi tính thể tích là được!
uk cảm ơn