K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2017

C

“sending” -> “to send”

Cấu trúc “afford to do st”: đủ khả năng, đủ điều kiện để làm việc gì

20 tháng 6 2019

Đáp án C

- Many + N đếm được số nhiều: nhiều

- Much + N không đếm được: nhiều

Vì “work” là danh từ không đếm được nên ta phải dùng “much”

ð Đáp án C (too many => too much)

16 tháng 5 2019

Chọn C

5 tháng 12 2017

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

5 tháng 3 2017

Kiến thức: Cấu trúc câu

Giải thích:

…so + tính từ/ trạng từ + that…= …such + danh từ + that +…: quá đến nỗi mà So => such

Tạm dịch: Các bộ phận khác nhau của cơ thể yêu cầu kỹ năng phẫu thuật quá khác nhau đến mức mà nhiều chuyên ngành phẫu thuật đã phát triển.

Đáp án: B

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

10 tháng 1 2019

Đáp án D

So => such. (Từ ‘so’ đứng trước bổ nghĩa tính từ đứng riêng, còn từ ‘such’ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ).

Dịch câu: Tôi không thể quan với việc làm bài tập khó đến mức này.

23 tháng 1 2017

ĐÁP ÁN D

3 tháng 12 2017

Chọn D

13 tháng 9 2017

Đáp án D

- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)

E.g: The noise was frightening.

- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)

E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.

ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)