Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I asked him ________ he understood what I was saying.
A. if not
B. if only
C. even if
D. if
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
if only = wish: giá mà
Câu trước tobe chia “was” => Câu sau ước ở quá khứ
Công thức: If only + S + had + V_ed/pp
Tạm dịch: Thật tiếc quá vì mình đã không có mặt ở đó. Giá mà cái fax đó đến sớm hơn 1 tiếng trước khi mình đi.
Chọn D
Đáp án A
Cry over spilt milk ( idiom): than vãn / nuôí tiếc những gì đã qua/ đã mất
Dịch:
- Giá mà tôi đã không cho anh ta mượn hết tiền của mình!
- À thì, cậu đã làm vậy rồi, nên than vãn cũng chẳng ích gì đâu.
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If + S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?
Đáp án B
Kiến thức câu điều hiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If+ S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dựa theo nghĩa của câu ta chọn B.
Dịch nghĩa: Nếu bạn biết anh ấy bị ốm, tại sao bạn không đến thăm anh ấy?
Đáp án là D. Câu điều kiện loại III: If + S+ had + PII, S+ would+ have + PII.
Đáp án C.
Câu điều kiện loại 3 diễn tả một tình huống không thể xảy ra ở quá khứ.
If + S + had PII, S + would have PII.
Dịch: Nếu tôi nghe anh ta, tôi sẽ không lạc đường
Đáp án B.
however => therefore
Dựa vào nghĩa của 2 mệnh đề ta thấy việc không hiểu câu hỏi dẫn đến phải yêu cầu nhắc lại một lần nữa => mối quan hệ ở đây là nguyên nhân, kết quả.
Dịch câu: Tôi đã không hiểu được sự hướng dẫn của anh ta nên tôi đã yêu cầu anh ta nhắc lại những gì mình nói.
Đáp án D
Câu hỏi trong reported speech:
Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ (không có từ hỏi): S + asked (+O) + if/whether
“ Do you understand what I am saying?”
→ I asked him if he understood what I was saying.
Dịch: Tôi hỏi anh ấy liệu anh ấy có hiểu tôi đang nói gì không.