K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 8 2019

Đáp án A

Kiến thức: Phrasal verb, từ vựng

Giải thích:

To break out (v): bùng ra, nổ ra

To break off (v): kết thúc đột ngột, ngừng

To break up (v): giải tán, chấm dứt

Tạm dịch: Tất cả các con trai của bà gia nhập quân đội khi chiến tranh nổ ra.

14 tháng 6 2017

Đáp án D

Scarcely đứng đầu câu nên mệnh đề ngay sau scarcely sẽ có hiện tượng đảo ngữ là mượn trợ động từ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành vì nó được sự dụng để diễn tả hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ

Tạm dịch: Anh ta vừa mới đến thì trận đánh diễn ra

6 tháng 6 2017

Đáp án là B.

Drop away: yếu hơn

Drop ou of: bỏ học

Drop off: ngủ gật

Drop by: ghé thăm

Câu này dịch như sau: Con trai tôi đã thôi học đại học và đi nghĩa vụ quân sự. 

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

13 tháng 12 2017

Đáp án là B. priceless: vô giá => rất có giá trị

Nghĩa các từ còn lại: worthless = valueless: vô giá trị; worthy: xứng đáng

30 tháng 5 2018

Đáp án B

8 tháng 2 2019

Chọn B.

Đáp án B.
Các đáp án:
A. worthless: vô giá trị, vô dụng
B. priceless: vô giá, không định đoạt được bằng giá cả, rất giá trị
C. valueless: không có giá trị, vô dụng
D. worthy: có giá, đáng giá
Dịch: Khi đám cháy bộc phát ở viện bảo tàng Louvre, ít nhất 20 bức tranh vô giá đã bị phá hủy, bao gồm cả 2 bức tranh của danh họa Picasso.

29 tháng 10 2017

Đáp án là A.

Cụm từ: send for sb [ mời ai đó đến nhà]

Câu này dịch như sau: Mẹ của tôi bảo tôi mời thợ điện đến nhà khi chiếc quạt máy bị hỏng. 

3 tháng 2 2019

Đáp án C

Câu này đói hỏi thí sinh phải nắm về phrasal verb cơ bản, cụm “send for” ( gọi ai đến) Cái “độc” của phrasal verb là hiếm khi suy nghĩ theo nghĩa mà ra, như câu trên các em có thể loại ngay chữ send vì nó mang nghĩa “gởi” trong khi nội dung là cần “kêu/ mời đến” các em cũng có thể “sa đà” vào các chữ write ( viết thư kêu đến) hoặc rent ( cho thuê , thế là sai chắc !)

11 tháng 5 2018

Đáp án D

Giải thích: Cấu trúc

Swindle sb out of sth = lừa đảo ai cái gì, thường là tiền

Dịch nghĩa: Kẻ lừa gạt lòng tin lừa bà cụ số tiền tiết kiệm cả đời của bà.

          A. deceived (v) + sb / sb into doing sth = lừa ai / lừa ai làm việc gì.

          B. misled (v) + sb about sth / sb into doing sth = lừa ai về việc gì / lừa ai làm việc gì.

          C. robbed (v) + sb / sth of sth = lấy trộm tiền của ai / của nơi nào.