Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I _____________ the newspaper now. You can take it
A. have been reading
B. will read
C. am reading
D. have read
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
talk + to (v): nói chuyện
speak + to (v): nói
know (v): biết
confide + in (v): tâm sự
Tạm dịch: Rất quan trọng khi bạn có ai đó để tin tưởng.
Đáp án A.
A. permission: sự cho phép
B. licence (n): giấy phép, ví dụ: lái xe,...
C. allowance (n): tiền trợ cấp
D. permit (n): giấy phép lao động
Vậy A là phù hợp nhất.
Tạm dich: Bạn có thể nghỉ ngày mai không? Vâng, tôi phải xin phép ông chủ đã.
Kiến thức cần nhớ |
to take a/ the day off: nghỉ làm (tạm thời không đi làm) |
Đáp án là B.
Kiến thức: Câu điều kiện
Loại 3: If S + had + Ved/ V3, S + would have Ved = Had + S + Ved/ V3,...
But for = If it hadn’t been for: nếu không phải bởi vì
A. sai, vì câu điều kiện loại 2
B. Nếu không phải bởi vì thời tiết, nó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời.
C. Nếu thời tiết không đẹp, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => sai nghĩa
D.Nếu đó là thời tiết, đó sẽ là một cuối tuần tuyệt vời. => chưa đủ nghĩa
Đáp án là D.
Lay(v) – laid – laid + O: đặt/ để
Lie (v) – lied – lied to sb: nói dối ai đó
Lie – lay – laid: nằm
Câu này dịch như sau: Tôi biết bạn đã đọc tất cả những lá thư của mấy đứa nhóc. Từ khi nào vây?” “ Kể từ khi chúng nói dối tôi về kế hoạch cuối tuần của chúng.”
You haven’t been to the bank today, have you? - Hôm nay bạn không đến ngân hàng được hay có? => Đáp án là D. Không. Tôi sắp đi
Các đáp án còn lạ
A. Vâng. Tôi không đi, Tôi đang bận
B. Không, Tôi không có tiền.
Không. Tôi có. Tôi có ít tiền.
Đáp án B.
Ta có:
- must (not) have done sth: chắc hẳn đã làm gì (đã không làm gì)
- could (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho quá khứ)
- may (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
- can (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho hiện tại, tương lai)
Dịch: Bạn không thể đã gặp Tom hôm qua được. Cậu ấy đi công tác cả tuần rồi.
Câu đề bài: “Có lẽ bạn có thể đi nghỉ tháng tới. ”
Đáp án D. “Tôi không nghĩ vậy. Tôi dạy suốt mùa hè mà.”
Các đáp án còn lại:
A. Chẳng có gì đặc biệt cả.
B. Không có chi.
C. Nó rất đắt.
Đáp án D
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + Ved/ V3
Câu này dịch như sau: Bây giờ mình đã đọc xong tờ báo này rồi. Bạn có thể lấy nó. Now ở đây dùng để nhấn mạnh sự thay đổi thời gian