Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 6: My responsibility is to wash the dishes and take ______ the garbage every day.
A. up
B. in
C. on
D. out
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
- Take care of: chăm sóc, trông nom
- Take out: vứt, loại thứ gì
- Take off: tháo, cởi (tất, áo, quần,...); cất cánh (máy bay)
- Take over: tiếp quản
ð Đáp án B (Trách nhiệm của tôi là phải rửa bát đĩa và đổ rác.)
Đáp án B
Take out được dùng ở đây với nghĩa tương tự như take away: mang đi
Dịch: trách nhiệm của tôi là phải rửa chén đĩa và mang rác đi.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
A. give/ lend sb a hand = do sb a favor = help sb: giúp ai
B. hold hands: nắm tay
C. join hands = work together: chung tay, cùng nhau
D. shake hands: bắt tay
Tạm dịch: Bổn phận và trách nhiệm của cha mẹ là cùng nhau chăm sóc con cái và cho chúng một gia đình hạnh phúc.
Đáp án C
Đáp án : A
Take care of =look after : chăm sóc
Join hands; bắt tay, cấu kết
Take over: kế nhiệm
Work together: làm việc cùng nhau
Dịch câu: trách nhiệm của tôi là chăm sóc mấy đứa em nhỏ. => chọn A
giúp đỡ ai đó ).
pt;font-family:"Times New Roman","serif";mso-ansi-language:NL'>người lớn)
Không chọn “always” do sai về mặt nghĩa câu
Không chọn “no sooner than” do ta có cấu trúc :
no sooner ...than...= hardly... when ...: ngay khi...thì ...
Không chọn “only when” do sau nó cần một mệnh đề.
Đáp án A
Anh ấy đi làm về sớm để đón con gái đi học về.
- pick up (v): to go somewhere in your car and collect somebody who is / waiting for you: đi đến nơi nào đó bằng ô tô để đón/ rước người đang chờ bạn
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
- Take the responsibility for: nhận trách nhiệm làm gì
ð Đáp án D (Chị tôi đã nhận trách nhiệm làm công việc nhà.)
Đáp án D
– take the responsibility for : nhận trách nhiệm làm gì.
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. take up: tiếp tục (một công việc bỏ dở…); chọn (một nghề, sở thích ); đảm nhiệm , gánh vác (một công việc)
B. take in: hiểu/ lừa gạt
C. take on: đảm nhiệm, thuê mướn
D. take out: nhổ (răng, cây), đổ (rác)
=> Đáp án D
Tạm dịch: Nhiệm vụ của tôi là rửa bát và đổ rác hàng ngày.